Số đo cỡ áo của 10 học sinh lớp 9 được cho bởi số liệu sau: 36; 37; 38; 36; 36; 38; 37; 39; 37; 38. Tứ phân vị của số liệu là
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 13 KNTT
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 13 KNTT Online
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 13 KNTT được VnDoc.com biên soạn và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết được tổng hợp gồm có 15 câu hỏi trắc nghiệm Toán 10 KNTT có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng làm bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
- Câu 1:
- Câu 2:
Tuổi thọ của 20 bóng đèn được thắp thử được ghi lại ở bảng số liệu sau (đơn vị: giờ)
Giờ thắp
1160
1170
1180
1190
Số bóng
4
6
7
3
Tuổi thọ trung bình của số bóng đèn trên là
- Câu 3:
Một xạ thủ bắn 30 viên đạn vào bia kết quả được ghi lại trong bảng phân bố như sau
Điểm
6
7
8
9
10
Số lần
4
3
8
9
6
Khi đó điểm trung bình cộng là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
- Câu 4:
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu sau:
Số lượng học sinh xuất sắc của 15 lớp khối 10 năm học 2020 - 2021 là:
0 0 2 1 5 4 3 1 0 0 0 1 0 0 2
- Câu 5:
Ba nhóm học sinh gồm 10 người, 15 người, 25 người. khối lượng trung bình của mỗi nhóm là 50 kg; 45 kg; 40 kg. Khối lượng trung bình của cả ba nhóm là
- Câu 6:
Khối lượng 10 con cá chép bất kỳ trong hồ được thống kê bởi mẫu số liệu sau: 640; 645; 650; 650; 645; 650; 650; 645; 650; 640 (đơn vị: gam). Khối lượng trung bình của 10 con cá chép trong mẫu số liệu trên là
- Câu 7:
Tiền lương hàng tháng của 7 nhân viên trong một công ty du lịch là: 6,5; 8,4; 6,9; 7,2; 10; 6,7; 12 (đơn vị: triệu đồng). Tìm số trung vị của số liệu trên
- Câu 8:
Tìm số trung bình đặc trưng của mẫu số liệu sau:
Số bàn thắng mà đội nhà ghi được trong mỗi trận đâu:
1 0 3 2 0 4 1 1 0 2 0 1 3 1 0 1
- Câu 9:
Điểm toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là 5; 5; 3; 6; 7; 7; 8; 8; 9. Điểm trung bình của cả nhóm là
- Câu 10:
Điểm kiểm tra môn Toán của 10 học sinh được cho như sau
6; 7; 7; 6; 7; 8; 8; 7; 9; 9. Số trung vị của mẫu số liệu trên là
- Câu 11:
Điểm thi học kỳ 11 môn của một học sinh như sau: 4; 6; 5; 7; 5; 5; 9; 8; 7; 10; 9. Số trung bình và trung vị lần lượt là
- Câu 12:
Tiền thưởng của 20 công nhân trong một công ty được thống kê bởi mẫu số liệu: 3; 2; 4; 4; 5; 4; 3; 4; 5; 3; 5; 2; 2; 4; 5; 4; 3; 5; 4; 5 (đơn vị: triệu đồng). Tứ phân vị của mẫu số liệu là
- Câu 13:
Giá của một loại quần áo (đơn vị nghìn đồng) cho bởi số liệu như sau: 350; 300; 350; 400; 450; 400; 450; 350; 350; 400. Tứ phân vị của số liệu là
- Câu 14:
Năng xuất lúa của 3 hộ gia đình tại xã A như sau
Hộ gia đình
Năng xuất lúa(tạ/ha)
Diện tích trồng (ha)
1
40
2
2
36
4
3
38
4
Năng xuất lúa trung bình của toàn bộ 3 hộ gia đình trên là
- Câu 15:
Cho mẫu số liệu thống kê: 5; 2; 1; 6; 7; 5; 4; 5; 9. Mốt của mẫu số liệu trên bằng