Trắc nghiệm Toán lớp 4: Bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
Câu 1: Vận dụng cao
Cho hai số có tổng là 3 252. Nếu xóa đi chữ số 3 ở bên trái số lớn thì được số bé. Tìm hai số đó.
Hướng dẫn:
Nếu xóa đi chữ số 3 ở bên trái số lớn thì số lớn hơn số thứ hai 3 000 đơn vị.
Số bé là: (3 252 - 3000) : 2 = 126
Số lớn là: 3 252 - 126 = 3 126
Câu 2: Nhận biết
Hai số có tổng là 760 và hiệu là 400. Số bé là:
Hướng dẫn:
Số bé là:
(760 - 400) : 2 = 180
Câu 3: Vận dụng
Điền vào chỗ trống: Cân nặng trung bình của Voi và Hươu cao cổ là 1 tấn 15kg. Biết Voi nặng hơn Hươu cao cổ 78kg.
Cân nặng của mỗi con vật là:
Voi: kg
Hươu cao cổ:
Đáp án là:
Cân nặng của mỗi con vật là:
Voi: 1054 kg
Hươu cao cổ: 976
Đổi 1 tấn 15kg = 1 015 kg
Tổng số cân nặng của hai con vật là:
1 015 × 2 = 2 030 (kg)
Cân nặng của Voi là:
(2 030 - 78) : 2 = 1 054 (kg)
Cân nặng của Hươu là:
2 030 - 1 054 = 976 (kg)
Câu 4: Thông hiểu
Trung bình chiều cao của Hiền và Thục là 1m 45cm. Biết Hiền cao hơn Thục 4cm. Chiều cao của Thục là:
Hướng dẫn:
Đổi 1m 45cm = 145cm
Tổng chiều cao 2 bạn là: 145 × 2 = 290 (cm)
Chiều cao của Thục là: (290 - 4) : 2 = 143 (cm)
Câu 5: Vận dụng
Khối lớp 4 có 4 lớp: 4A, 4B, 4C, 4D và trung bình mỗi lớp có 41 học sinh, biết toàn bộ số học sinh nữ khối 4 nhiều hơn số học sinh nam là 26 bạn. Số học sinh nữ khối 4 là:
Hướng dẫn:
Khối 4 có tất cả số học sinh là:
41 × 4 = 164 (học sinh)
Số học sinh nữ khối 4 là:
(164 + 26) : 2 = 95 (học sinh)
Câu 6: Thông hiểu
Trung bình cộng của hai số là 7 360. Số bé là 4 720. Số lớn là:
Hướng dẫn:
Tổng của hai số là: 7 360 × 2 = 14 720
Số lớn là: (14 720 - 4 720) : 2 = 10 000
Câu 7: Vận dụng
Lớp 4A có số học sinh là số tròn chục liền sau số 35. Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam 6 bạn. Lớp 4A có số học sinh nam và nữ lần lượt là:
Hướng dẫn:
Số tròn chục liền sau số 35 là số 40. Vậy lớp 4A có 40 học sinh
Số học sinh nam là: (40 + 6) : 2 = 23 (học sinh)
Số học sinh nữ là: 40 - 23 = 17 (học sinh)
Câu 8: Nhận biết
Tổng của hai số là 1025, số lớn hơn số bé 277 đơn vị. Số lớn là:
Hướng dẫn:
Số lớn là:
(1025 + 277) : 2 = 651
Câu 9: Vận dụng cao
Một hình chữ nhật có chu vi là 434 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 14cm. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là:
Hướng dẫn:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 434 : 2 = 217 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: (217 + 15) : 2 = 116 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 116 - 15 = 101 (cm)
Câu 10: Vận dụng cao
Xe thứ nhất chở 2 tấn 3 tạ thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 54kg thóc. Số thóc xe thứ hai chở được là:
Hướng dẫn:
Đổi 2 tấn 3 tạ = 2300kg
Xe thứ hai chở số thóc là:
(2300 + 54) : 2 = 1 177 (kg)
Câu 11: Nhận biết
Tổng của hai số là 1000, số bé kém số lớn 232 đơn vị. Số lớn là:
Hướng dẫn:
Số lớn là: (1000 - 232) : 2 = 616
Câu 12: Nhận biết
Tổng hai số là 145, hiệu hai số là 37. Hai số đó là:
Hướng dẫn:
Số bé là: (145 – 37) : 2 = 54
Số lớn là: (145 + 37) : 2 = 91
Câu 13: Nhận biết
Điền vào chỗ trống: Một cuộn dây dài 100m 86cm. Người ta chia làm 2 đoạn, biết đoạn thứ nhất ngắn hơn đoạn thứ hai là 3m.
Độ dài mỗi đoạn dây là:
Đoạn thứ nhất: cm
Đoạn thứ hai: cm
Đáp án là:
Độ dài mỗi đoạn dây là:
Đoạn thứ nhất: 4893cm
Đoạn thứ hai: 5193 cm
Hướng dẫn giải:
Đổi 100m 86cm = 10 086 cm ; 3m = 300 cm
Đoạn dây thứ nhất dài là: (10 086 - 300) : 2 = 4893 (cm)
Đoạn dây thứ hai dài là: 4893 + 300 = 5193 (cm)
Câu 14: Thông hiểu
Số bé kém số lớn 274 đơn vị. Tìm hai số biết tổng của chúng là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số.
Hướng dẫn:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9 998
Số bé là: (9 998 - 274) : 2 = 4 862
Số lớn là: 4 862 + 274 = 5136
Câu 15: Thông hiểu
Tổng của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số lớn và số bé lần lượt là:
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: