Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Điền vào chỗ trống: Cân nặng trung bình của Voi và Hươu cao cổ là 1 tấn 15kg. Biết Voi nặng hơn Hươu cao cổ 78kg.

    Cân nặng của mỗi con vật là:

    Voi: 1054 kg

    Hươu cao cổ: 976

    Đáp án là:

    Cân nặng của mỗi con vật là:

    Voi: 1054 kg

    Hươu cao cổ: 976

    Đổi 1 tấn 15kg = 1 015 kg

    Tổng số cân nặng của hai con vật là:

    1 015 × 2 = 2 030 (kg)

    Cân nặng của Voi là:

    (2 030 - 78) : 2 = 1 054 (kg)

    Cân nặng của Hươu là:

    2 030 - 1 054 = 976 (kg)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Trung bình chiều cao của Hiền và Thục là 1m 45cm. Biết Hiền cao hơn Thục 4cm. Chiều cao của Thục là:
    Hướng dẫn:

    Đổi 1m 45cm = 145cm

    Tổng chiều cao 2 bạn là: 145 × 2 = 290 (cm)

    Chiều cao của Thục là: (290 - 4) : 2 = 143 (cm)

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Cho hai số có tổng là 3 252. Nếu xóa đi chữ số 3 ở bên trái số lớn thì được số bé. Tìm hai số đó.
    Hướng dẫn:

    Nếu xóa đi chữ số 3 ở bên trái số lớn thì số lớn hơn số thứ hai 3 000 đơn vị.

    Số bé là: (3 252 - 3000) : 2 = 126

    Số lớn là: 3 252 - 126 = 3 126

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Một hình chữ nhật có chu vi là 434 cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng 14cm. Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là:
    Hướng dẫn:

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: 434 : 2 = 217 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là: (217 + 15) : 2 = 116 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là: 116 - 15 = 101 (cm)

  • Câu 5: Vận dụng
    Lớp 4A có số học sinh là số tròn chục liền sau số 35. Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam 6 bạn. Lớp 4A có số học sinh nam và nữ lần lượt là:
    Hướng dẫn:

    Số tròn chục liền sau số 35 là số 40. Vậy lớp 4A có 40 học sinh

    Số học sinh nam là: (40 + 6) : 2 = 23 (học sinh)

    Số học sinh nữ là: 40 - 23 = 17 (học sinh)

  • Câu 6: Nhận biết
    Tổng của hai số là 1000, số bé kém số lớn 232 đơn vị. Số lớn là:
    Hướng dẫn:

    Số lớn là: (1000 - 232) : 2 = 616

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tổng của hai số là số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau, hiệu của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Số lớn và số bé lần lượt là:
    Hướng dẫn:

    Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023

    Số lớn nhất có 2 chữ số là 99

    Số lớn là: (1023 + 99) : 2 = 561

    Số bé là: 1023 - 561 = 462

  • Câu 8: Thông hiểu
    Trung bình cộng của hai số là 7 360. Số bé là 4 720. Số lớn là:
    Hướng dẫn:

    Tổng của hai số là: 7 360 × 2 = 14 720

    Số lớn là: (14 720 - 4 720) : 2 = 10 000

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số bé kém số lớn 274 đơn vị. Tìm hai số biết tổng của chúng là số chẵn lớn nhất có 4 chữ số.
    Hướng dẫn:

    Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là 9 998

    Số bé là: (9 998 - 274) : 2 = 4 862

    Số lớn là: 4 862 + 274 = 5136

  • Câu 10: Nhận biết
    Tổng hai số là 145, hiệu hai số là 37. Hai số đó là:
    Hướng dẫn:

    Số bé là: (145 – 37) : 2 = 54

    Số lớn là: (145 + 37) : 2 = 91

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Xe thứ nhất chở 2 tấn 3 tạ thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 54kg thóc. Số thóc xe thứ hai chở được là:
    Hướng dẫn:

    Đổi 2 tấn 3 tạ = 2300kg

    Xe thứ hai chở số thóc là:

    (2300 + 54) : 2 = 1 177 (kg)

  • Câu 12: Nhận biết
    Hai số có tổng là 760 và hiệu là 400. Số bé là:
    Hướng dẫn:

    Số bé là:

    (760 - 400) : 2 = 180

  • Câu 13: Nhận biết
    Tổng của hai số là 1025, số lớn hơn số bé 277 đơn vị. Số lớn là:
    Hướng dẫn:

    Số lớn là:

    (1025 + 277) : 2 = 651

  • Câu 14: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống: Một cuộn dây dài 100m 86cm. Người ta chia làm 2 đoạn, biết đoạn thứ nhất ngắn hơn đoạn thứ hai là 3m.

    Độ dài mỗi đoạn dây là:

    Đoạn thứ nhất: 4893cm

    Đoạn thứ hai: 5193 cm

    Đáp án là:

    Độ dài mỗi đoạn dây là:

    Đoạn thứ nhất: 4893cm

    Đoạn thứ hai: 5193 cm

    Hướng dẫn giải:

    Đổi 100m 86cm = 10 086 cm ; 3m = 300 cm

    Đoạn dây thứ nhất dài là: (10 086 - 300) : 2 = 4893 (cm)

    Đoạn dây thứ hai dài là: 4893 + 300 = 5193 (cm)

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lớp 4 có 4 lớp: 4A, 4B, 4C, 4D và trung bình mỗi lớp có 41 học sinh, biết toàn bộ số học sinh nữ khối 4 nhiều hơn số học sinh nam là 26 bạn. Số học sinh nữ khối 4 là:
    Hướng dẫn:

    Khối 4 có tất cả số học sinh là:

    41 × 4 = 164 (học sinh)

    Số học sinh nữ khối 4 là:

    (164 + 26) : 2 = 95 (học sinh)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 4 Kết nối

    Xem thêm