Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 đề số 2

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập củng cố kiến thức đã học trên lớp, đồng thời rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến Các số trong phạm vi 100 000.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 17 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 17 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm tích phân I

    Tích phân I = \int_{1}^{2}{\left( ax^{2}
+ \frac{b}{x} \right)dx} có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Tích phân I = \int_{1}^{2}{\left( ax^{2}
+ \frac{b}{x} ight)dx} có giá trị là:

    I = \int_{1}^{2}{\left( ax^{2} +
\frac{b}{x} ight)dx} = \left. \ \left( \frac{a}{3}x^{3} + b\ln|x|
ight) ight|_{1}^{2} = \frac{7a}{3} + bln2.

    Đáp án đúng là I = \frac{7}{3}a +
bln2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Tổng của 1 375 và 2 906 là: 4281 || 4 281

    Đáp án là:

    Tổng của 1 375 và 2 906 là: 4281 || 4 281

  • Câu 3: Vận dụng cao
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trong số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau có chữ số thuộc hàng chục nghìn là 9, chữ số thuộc hàng nghìn là 8.

    Đáp án là:

    Trong số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau có chữ số thuộc hàng chục nghìn là 9, chữ số thuộc hàng nghìn là 8.

    Số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765

    Chữ số thuộc hàng chục nghìn là 9, chữ số thuộc hàng nghìn là 8.

  • Câu 4: Vận dụng
    Một cuốn lịch có giá 43 000 đồng và một cuốn sổ có giá 27 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc thì vừa đủ số tiền phải trả. Vậy mẹ đã đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc là:
    Hướng dẫn:

    Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là: 43 000 đồng + 27 000 đồng = 70 000 đồng

    Vậy mẹ đã đưa cho cô bán hàng 2 tờ giấy bạc là 20 000 đồng và 50 000 đồng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Số 56 970 giảm đi 9 lần được số 6330 || 6 330

    Đáp án là:

    Số 56 970 giảm đi 9 lần được số 6330 || 6 330

    Số 56 970 giảm đi 9 lần là: 56 970 : 9 = 6330

  • Câu 6: Thông hiểu
    Làm tròn số nào sau đây đến hàng chục nghìn thì được số 70 000?
    Hướng dẫn:

    Số 75 326 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 80 000

    Số 68 425 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 70 000

    Số 60 297 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 60 000

    Số 64 148 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 60 000

  • Câu 7: Vận dụng
    Mẹ mua cho Nga 1 chiếc hộp bút có giá 31 500 đồng và 1 chiếc bút máy có giá 28 000 đồng. Làm tròn số tiền mẹ phải trả cô bán hàng đến hàng trăm nghìn là:
    Hướng dẫn:

    Mẹ mua 1 chiếc hộp bút và 1 chiếc bút máy hết tất cả số tiền là:

    31 500 + 28 000 = 59 500 (đồng)

    Làm tròn số tiền mẹ phải trả đến hàng chục nghìn được 60 000 đồng

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Gấp số 4 017 lên 8 lần được số 32136 || 32 136

    Đáp án là:

    Gấp số 4 017 lên 8 lần được số 32136 || 32 136

    Số 4 017 gấp lên 8 lần là: 4 017 × 8 = 32 136

  • Câu 9: Thông hiểu
    Số tròn chục liền sau số 199 là:
  • Câu 10: Vận dụng cao
    3 xe chở tất cả 10 650kg gạo. Người ta đem chia số gạo đó vao các bao nhỏ, mỗi bao đựng 5kg. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu bao gạo? (biết số gạo mỗi xe chở là như nhau)
    Hướng dẫn:

    Cách 1:

    Mỗi xe chở số ki-lô-gam gạo là: 10 650 : 3 = 3 550 (kg)

    Mỗi xe chở số bao gạo là: 3 550 : 5 = 710 (bao)

    Cách 2: 

    Có tất cả số bao gạo là: 10 650 : 5 = 2 130 (bao)

    Mỗi xe chở số bao gạo là: 2 130 : 3 = 710 (bao)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Biểu thức (4500 : 9) + (5000 : 5) có giá trị là:
    Hướng dẫn:

    (4500 : 9) + (5000 : 5)

    500 + 1000

    = 1500

  • Câu 12: Thông hiểu
    So sánh giá trị của hai biểu thức: 4973 + 9028 - 4001  và 52 000 - 50 000 + 8 000

    Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ trống:

    4973 + 9028 - 4001 = 52 000 - 50 000 + 8 000

    Đáp án là:

    Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ trống:

    4973 + 9028 - 4001 = 52 000 - 50 000 + 8 000

    Tính giá trị của hai biểu thức:

    4973 + 9028 - 4001 = 14 001 - 4 001 = 10 000

    52 000 - 50 000 + 8 000 = 2 000 + 8 000 = 10 000

  • Câu 13: Nhận biết
    Số liền trước của số 99 999 là số:
  • Câu 14: Thông hiểu
    Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:

    Số 38 561 gồm 3 chục nghìn, 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 1 đơn vị.

    Đáp án là:

    Số 38 561 gồm 3 chục nghìn, 8 nghìn, 5 trăm, 6 chục, 1 đơn vị.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm giá trị của I

    Cho tích phân I =
\int_{a}^{b}{f(x)dx}. Biết rằng F(x) là nguyên hàm của f(x). Giá trị của I là:

    Hướng dẫn:

    Cho tích phân I =
\int_{a}^{b}{f(x)dx}. Biết rằng F(x) là nguyên hàm của f(x). Giá trị của I là:

    Ta có ngay kết quả I = F(b) -
F(a).

    Đáp án đúng là F(b)-F(a).

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Một quyển sách dày 76 trang. Hòa đã đọc hết \frac{1}{4} số trang của quyển sách đó. Hỏi Hòa còn phải đọc bao nhiêu trang sách nữa thì đọc xong quyển sách?

    Hướng dẫn:

    Số trang sách Hòa đã đọc là: 76 : 4 = 19 (trang)

    Số trang sách Hòa còn phải đọc là: 76 - 19 = 57 (trang)

  • Câu 17: Thông hiểu
    Điền số thích hợp để được phép so sánh đúng: 

    98 416 > 98 409

    Đáp án là:

    98 416 > 98 409

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (18%):
    2/3
  • Vận dụng cao (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán lớp 4 Sách mới

Xem thêm