Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng

Trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập củng cố kiến thức đã học trên lớp, đồng thời rèn luyện kĩ năng giải bài tập về các đại lượng đã học.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng:

    Trong cuộc thi chạy 400m, có 3 bạn: Nam, Long, Hải tham gia. Bạn Nam chạy hết \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) giờ, bạn Long chạy hết 322 giây, bạn Hải chạy hết 5 phút 37 giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    Hướng dẫn:

    Đổi: \frac{1}{10} giờ = 6 phút = 360 giây ; 5 phút 37 giây = 300 giây + 37 giây = 337 giây

    Vì 360 giây > 337 giây > 322 giây

    Vậy bạn Long chạy nhanh nhất.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    7dm2 = 70000||70 000 mm2

    Đáp án là:

    7dm2 = 70000||70 000 mm2

    Vì 1 dm2 = 10 000 mm2

    Nên 7 dm2 = 70 000 mm2

  • Câu 3: Thông hiểu
    So sánh các đơn vị đo đại lượng: 5 tấn 74 kg ... 574 kg
    Hướng dẫn:

    1 tấn = 1 000 kg.

    5 tấn 74 kg = 5 000 kg + 74 kg = 5 074 kg

    Vậy 5 074 kg > 574kg

  • Câu 4: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống:

    Đổi đơn vị đo đại lượng:

    4 năm = 48tháng

    Đáp án là:

    Đổi đơn vị đo đại lượng:

    4 năm = 48tháng

    1 năm = 12 tháng

    4 năm = 12 × 4 = 48 (tháng)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Vua Lý Thái Tổ lên ngôi năm 1009. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
    Hướng dẫn:

    Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I

    Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II

    ...

    Từ năm 1001 đến năm 1100 là thế kỉ X

  • Câu 6: Nhận biết
    Đổi đơn vị đo:

    \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) giờ = ... phút

    Hướng dẫn:

    1 giờ = 60 phút

    \frac{1}{3} giờ = 60 : 3 = 20 (phút)

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    739 năm = 7 thế kỉ 39 năm

    Đáp án là:

    739 năm = 7 thế kỉ 39 năm

    739 năm = 700 năm + 39 năm

    mà 700 năm = 7 thế kỉ

    Vậy 739 năm = 7 thế kỉ 39 năm

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    4 giờ 12 phút = 252phút

    Đáp án là:

    4 giờ 12 phút = 252phút

    1 giờ = 60 phút

    4 giờ 12 phút = 60 × 4 + 12 = 252 (phút)

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Đổi đơn vị đo:

    8m2 13 dm2 = ... cm2

    Hướng dẫn:

    Đổi: 8m2 = 80 000 cm2 ; 13 dm2 = 1 300 cm2

    Vậy 8m2 13 dm2 = ... cm2 = 80 000 cm2 + 1 300 cm2 = 81 300 cm2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    8 tạ 3 yến = 83yến

    Đáp án là:

    8 tạ 3 yến = 83yến

    8 tạ 3 yến = 80 yến + 3 yến = 83 yến

  • Câu 11: Vận dụng
    Xe thứ nhất chở 2 tấn 3 kg gạo, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 15 kg gạo. Số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở là:
    Hướng dẫn:

    Đổi 2 tấn 3 kg = 2 003 kg

    Số gạo xe thứ hai chở là:

    2 003 + 15 = 2 018 (kg)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    70 086 cm2 = 7m2 86cm2

    Đáp án là:

    70 086 cm2 = 7m2 86cm2

    70 086 cm2 = 70 000 cm2 + 86 cm2 = 7 m2 86 cm2

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 8 m. Người ta trồng khoai trên mảnh vườn đó, cứ 4 m² người ta thu hoạch được 12kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai trên cả mảnh vườn đó?
    Hướng dẫn:

    Diện tích mảnh vườn là:

    12 × 8 = 96 (m2)

    1 m2 thu hoạch được số ki-lô-gam khoai là:

    12 : 4 = 3 (kg)

    Thu hoạch được số ki-lô-gam khoai trên cả mảnh vườn đó là:

    3 × 96 = 288 (kg)

  • Câu 14: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    600 năm = 6 thế kỉ

    Đáp án là:

    600 năm = 6 thế kỉ

    Vì 100 năm = 1 thế kỉ

    nên 600 năm = 6 thế kỉ

  • Câu 15: Vận dụng
    Thực hiện phép tính: 2 tạ 3 yến + 15 tạ = ....... yến
    Hướng dẫn:

    Đổi: 2 tạ 3 yến = 20 yến + 3 yến = 23 yến

    Vậy 2 tạ 3 yến + 15 tạ = 23 yến + 15 yến = 38 yến

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 4 Kết nối

    Xem thêm