Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm: Đánh giá năng lực môn Toán lớp 4

Mô tả thêm:

Bài đánh giá năng lực môn Toán lớp 4

Trắc nghiệm: Đánh giá năng lực môn Toán lớp 4 do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em ôn tập một cách hiệu quả, qua đó học sinh có thể củng cố kiến thức và hoàn thiện kĩ năng giải quyết vấn đề môn Toán lớp 4.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Vận dụng

    Lớp 4A có số học sinh là số tròn chục liền sau số 35. Số học sinh nữ ít hơn học sinh nam 6 bạn. Lớp 4A có số học sinh nam và nữ lần lượt là:

    Số tròn chục liền sau số 35 là số 40. Vậy lớp 4A có 40 học sinh

    Số học sinh nam là: (40 + 6) : 2 = 23 (học sinh)

    Số học sinh nữ là: 40 - 23 = 17 (học sinh)

  • Câu 2: Thông hiểu

    So sánh: 45dm² 10cm².... 4 501cm² và chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống

    45dm2 10cm2>||<||= 4 501cm2

    Đáp án là:

    45dm2 10cm2>||<||= 4 501cm2

    Đổi: 45dm2 10cm2 = 4 500 cm2 + 10 cm2 = 4 510 cm2

    Vì 4 510cm2 > 4 501 cm2

    Chọn dấu >

  • Câu 3: Thông hiểu

    Tìm giá trị của y, biết: (41 634 + 20 615) + 13 256 = y + (20 615 + 13 256)

    y là:

  • Câu 4: Nhận biết

    Tìm phân số thích hợp với hình sau:

  • Câu 5: Thông hiểu

    Tính và rút gọn kết quả phép tính về tối giản:

    \frac{19}{60}+\frac{21}{60}=...?

    Kết quả tối giản của phép tính là:

    Ta thực hiện tính như sau:

    \frac{19}{60}+\frac{21}{60}=\frac{19+21}{60}=\frac{40}{60}=\frac{2}{3}

  • Câu 6: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Thùng thứ nhất đựng \frac{2}{9} lít dầu, thùng thứ hai đựng số lít dầu nhiều gấp 2 lần thùng thứ nhất. Tổng số lít dầu ở cả 2 thùng là:

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    \frac{2}{9} × 2 = \frac{4}{9} (lít)

    Cả 2 thùng có số lít dầu là:

    \frac{2}{9}+\frac{4}{9}=\frac{6}{9}=\frac{1}{3} (lít)

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xem biểu đồ sau và trả lời câu hỏi:

    Số học viên đăng kí lớp học thể thao tại trung tâm mùa hè năm 2020

    Tổng số đơn đăng kí các môn học về Bóng là:

    Bóng rổ: 60 đơn đăng kí

    Bóng đá: 80 đơn đăng kí

    Tổng số đơn đăng kí: 60 + 80 = 140 (đơn đăng kí)

  • Câu 8: Nhận biết

    Muốn đo góc ta dùng dụng cụ gì?

  • Câu 9: Nhận biết

    Đoạn thẳng nào sau đây vuông góc với đoạn thẳng BD?

  • Câu 10: Nhận biết

    Hàng chục triệu thuộc lớp nào?

    Lớp triệu gồm các hàng: hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.

  • Câu 11: Thông hiểu

    Chọn phép tính thích hợp điền vào chỗ trống:

    937 × 18 = 18 × 937||18 + 937||937 + 18 × 2

    Đáp án là:

    937 × 18 = 18 × 937||18 + 937||937 + 18 × 2

    Em áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ 2 thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

  • Câu 12: Vận dụng

    Bà mua một chiếc cốc có giá 18 500 đồng và một chiếc lọ hoa có giá 37 500 đồng. Trung bình giá tiền mỗi món đồ là:

    Trung bình mỗi món đồ có giá tiền là: (18 500 + 37 500) : 2 = 28 000 (đồng)

  • Câu 13: Nhận biết

    Số 203 456 làm tròn đến hàng trăm nghìn được số:

  • Câu 14: Thông hiểu

    Cho biểu thức (21 500 + 14 500) + 10 000. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

  • Câu 15: Nhận biết

    Kết quả của phép tính 439 016 + 530 472 là:

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm: Đánh giá năng lực môn Toán lớp 4 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo