Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 3
Trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 3, tài liệu kèm theo đáp án và lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 một cách dễ dàng hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Vật lý 10: Ôn tập cuối chương 3
Câu 1: Khi không có chuyển động quay muốn cho một vật đứng yên thì hợp lực của các lực đặt vào nó có giá trị như thế nào?
A. Không đổi.
B. Bằng 0.
C. Xác định theo quy tắc hình bình hành.
D. Bất kì (khác 0).
Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về trọng tâm của vật rắn?
A. Lực tác dụng vào vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật chuyển động quay.
B. Trọng tâm của vật luôn đặt tại một điểm nằm trên vật.
C. Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
D. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trọng tâm sẽ làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.
Câu 3: Trọng tâm của vật trùng với tâm hình học của nó khi nào?
A. Vật có dạng hình học đối xứng.
B. Vật có dạng là một khối cầu.
C. Vật đồng tính, có dạng hình học đối xứng.
D. Vật đồng tính.
Câu 4: Một thanh AB được tạo thành từ hai thanh, thanh sắt AC và thanh nhôm CB có chiều dài bằng nhau và hàn chặt tại C (Hình III.1). Gọi G1 và G2 lần lượt là vị trí trọng tâm của AC và CB. Vị trí trọng tâm của thanh AB nằm ở vị trí:
A. Trong đoạn G1C.
B. Trong đoạn CG2.
C. Ngay tại điểm C.
D. Trong đoạn AG1.
Câu 5: Một bản mỏng kim loại đồng chất hình chữ T như trên hình III.2, với AB = CD = 60 cm; EF= HG = 20 cm; AD = BC =20 cm ; EH = FG =100 cm. Vị trí trọng tâm của bản cách đáy GH một đoạn?
A. 60,8 cm.
B. 70,2 cm.
C. 75,6 cm.
D. 72,5 cm.
Câu 6: Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 0,05 kg đặt tại điểm P và m2 = 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
A. Nằm ngoài khoảng PQ.
B. Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm.
C. Cách P một khoảng 5 cm.
D. Cách Q một khoảng 10 cm.
Câu 7: Hai lực F1 và F2 song song, ngược chiều đặt tại hia đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của F1 và F2 là?
A. 3,5 N và 14 N.
B. 14 N và 3,5 N.
C. 7 N và 3,5 N.
D. 3,5 N và 7 N.
Câu 8: Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
A. 15 N.
B. 20 N.
C. 25 N.
D. 30 N.
Câu 9: Thanh AB đồng chất có trọng lượng 4 N, chiều dài 8 cm. Biết quả cân có trọng lượng P1 = 10 N treo vào đầu A, quả cân có trọng lượng P2 treo vào đầu B. Trục quay O cách A 2 cm, hệ nằm cân bằng. P2 có độ lớn là?
A. 5 N.
B. 4,5 N.
C. 3,5 N.
D. 2 N.
Câu 10: Một thanh AB = 7,5 m có trọng lượng 200 N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2 m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua O. Biết OA = 2,5 m. Để AB cân bằng, phải tác dụng vào đầu B một lực F có độ lớn bằng?
A. 100 N.
B. 25 N.
C. 10 N.
D. 20 N.
Câu 11: Có ba viên gạch giống nhau, mỗi viên có chiều dài L. Ba viên gạch này được xếp chồng lên nhau sao cho viên gạch trên đưa ra một phần so với viên gạch dưới. Chiều dài lớn nhất của chồng gạch mà không bị đổ bằng?
A. 5L/4.
B. 7L/4.
C. 2L.
D. 1,5 L.
Câu 12: Một thanh chắn đường AB dài 7,8 m có trọng lượng 2100 N và có trọng tâm G ở cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục O nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Để giữ thanh ấy nằm ngang phải tác dụng vào đầu bên phải một lực có giá trị nào sau đây?
A. 2100 N.
B. 100 N.
C. 780 N.
D. 150 N.
Câu 13: Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như hình III.4. Hai điểm treo cách nhau 120 cm. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây và lực kéo thanh là?
A. 60 N và 50 N.
B. 60 N và 30 N.
C. 30 N và 20 N.
D. 50 N và 30 N.
Câu 14:
A. 5 cm.
B. 4,33 cm.
C. 2,5 cm.
D. một giá trị khác
Câu 15: Tính momen của lực F đối với trục quay O, cho biết F = 100 N, OA = 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh (Hình III.6).
A. 50 N.m.
B. 50√3 N.m.
C. 100 N.m.
D. 100√3 N.m.
Câu 16: Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?
A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần.
C. Hợp lực có giá trị trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần thành những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy.
D. Nếu l là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là l1, l2 là những đoạn chia trong (l = l1 + l2) thì giữa các lực thành phần F1, F2 và F có hệ thức:
\(\frac{F_1}{l_2}=\ \frac{F_1}{l_1}=\ \frac{F}{l}\)
Câu 17: Những kết luận nào dưới đây là sai?
A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực có độ lớn bằng tích độ lớn của lực và chiều dài tay đòn của nó.
B. Momen lực có giá trị khác 0 khi giá của lực cắt trục quay.
C. Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các momen lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng các momen lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
D. Momen của ngẫu lực chỉ phụ thuộc vào độ lớn của lực và tay đòn của ngẫu lực, trái lại không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng của ngẫu lực.
Câu 18: Một vòng tròn có thể quay quanh trục đối xứng O. Khi có một lực F tác dụng lên vòn tròn tại điểm K theo hướng được biểu diễn trên hình III.7, thì giá trị của momen lực tính theo trục O của lực này bằng?
A. F.OK.
B. F.KL.
C. F.OL.
D. F.KM.
Câu 19: Một lực F tác dụng vào đầu M của một thanh có trục quay cố định O (Hình III.8). Đoạn thẳng nào là tay đòn của lực?
A. OM.
B. MN.
C. OI.
D. ON.
Câu 20: Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực. Độ lớn của ba lực đó không thể nhận bộ giá trị nào sau đây?
A. 3 N ; 4 N ; 5 N.
B. 100 N ; 200 N ; 120 N.
C. 0,5 N ; 0,7 N ; 1,3 N.
D. 2500 N ; 2500 N ; 2500 N.
Câu 21:
Câu 22: Tìm phát biểu sai về trọng tâm của một vật rắn.
A. Luôn nằm trên phương của dây treo khi vật được treo bằng một sợi dây.
B. Là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
C. Không dịch chuyển so với vật.
D. Luôn nằm trên vật.
Câu 23: Một thanh đồng chất dài L, trọng lượng P được treo nằm ngang bằng hai dây. Dây thứ nhất buộc vào đầu bên trái của thanh, dây thứu hai buộc vào điểm cách đầu bên phải L/4 (Hình III.9). Lực căng của dây thứ hai bằng?
Câu 24: Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây dài 50 cm như ở hình III.10. Lực căng của dây treo và lực nén thanh là (g = 10 m/s2)?
A. 60 N và 40 N.
B. 50 N và 30 N.
C. 40 N và 30 N.
D. 70 N và 50 N.
Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | C | C | A | D | B | A | B | D | D | B | B |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | D | A | B | C | B | C | C | C | A | D | C | B |
Câu 4: A
Trọng tâm của thanh phụ thuộc sự phân bố khối lượng.
Sắt có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm nên trọng tâm của thanh sẽ nằm trong đoạn G1C.
Câu 5: D
Trọng lượng các phần tỉ lệ với diện tích.
O1 và O2 là vị trí trọng tâm các phần ABCD và EFGH, O là vị trí trọng tâm của bản;
\(\frac{OO_1}{OO_2}=\ \frac{P_2}{P_1}=\ \frac{S_2}{S_1}=\ \frac{5}{3},\ O_1O_2=\ \frac{20+100}{2}=\ 60cm\)
⇒ \(OO_2=\ 22,5cm\) ⇒ O cách GH: 22,5 + 50cm
Câu 6: B
PG/GQ = P1/P1 = 2; PG + GQ = 15 ⇒ PG = 10 cm; GQ = 5 cm.
Câu 7: A
F = |F1 – F2|, F1.8 = F2.2 ⇒ F1 =3,5 N; F2 = 14 N.
Câu 8: B
\(P_B=\ \frac{OA}{OB}.P_A=\ 20N\)
Câu 9: D
P1.AO = P.OG + P2.OB ⇒ P2 = 2N.
Câu 10: D
P.GO = F.OB ⇒ F = 20 n.
Câu 11: B
Câu 12: B
F = P.(GO/OB) = 100 N.
Câu 13: D
Về mặt hình học, ba lực này có thể hợp thành một tam giác, nên độ lớn mỗi lực phải nhỏ hơn tổng và lớn hơn hiệu của độ lớn hai lực kia (Hình III.2G).
Câu 21: A
Vẽ lại ba lực đồng quy (Hình III.3G.a) thành một tam giác (Hình III.3G.b)
Câu 22: D
Nhiều vật rắn có trọng tâm không nằm trên vật (cái vòng đeo tay, quả bóng bàn, …).
Câu 23: C
\(\frac{T_2}{T_1},\ T_1+T_2=\ P \Rightarrow\) \(T_2\ =\ \frac{2}{3}P\)
Câu 24: B
- Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 3: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 3: Các dạng cân bằng - Cân bằng của một vật có mặt chân đế
- Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 3: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn - Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 3: Ngẫu lực
- Đề kiểm tra học kì 1 Vật Lí 10