Bài 7 trang 203 SGK Hóa 11
Giải bài tập hóa 11 trang 203
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Bài 7 trang 203 SGK Hóa 11, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện cách giải bài tập Hóa học một cách nhanh và chính xác hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Bài 7 SGK trang 203 Hóa 11
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Đáp án hướng dẫn giải
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
Ta có:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + (NH4)2CO3 + 4NH4NO3
a 4a
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag +NH4NO3 + CH3COONH4
b 2b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 4a + 2b = {n_{Ag}} = 0,3\\ 30a + 44b = {m_{hh}} = 8 \end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{{ - 7}}{{290}}\\ b = \frac{{23}}{{116}} \end{array} \right.\)
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Gọi công thức chung của anđehit là \(C_\overline n{H_\overline{2n}}_{+1}\)(n≥0)
\(C_\overline n{H_\overline{2n}}_{+1}CHO+\hspace{0.278em}2AgNO_3\;+\;3NH_3\;+\;H_2O\;\rightarrow C_\overline n{H_\overline{2n}}_{+1}COONH_4\;+\;2Ag\;+\;\;NH_4NO_3\;\;\)
Theo phương trình
\(nC_\overline n{H_\overline{2n}}_{+1}CHO\;=\;\frac12n_{Ag}=\frac12.\frac{32,4}{108}=0,15\;mol\)
\(\begin{array}{l}\overline{M\;}\;=\frac8{0,15}=53,3\rightarrow\;14\overline n\;+30\;=\;53,3\;\\\rightarrow\overline n=1,67\end{array}\)
Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)
..........................................
Mời các bạn tham khảo thêm giải các bài tập sách giáo khoa trang 203 bài 4 tại
Bài 1 trang 203 SGK Hóa 11: Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng
Bài 2 trang 203 SGK Hóa 11: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
Bài 3 trang 203 SGK Hóa 11: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học
Bài 4 trang 203 SGK Hóa 11: Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm
Bài 5 trang 203 SGK Hóa 11: Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa
Bài 6 trang 203 SGK Hóa 11: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau
Bài 8 trang 204 SGK Hóa 11: Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X
Bài 9 trang 204 SGK Hóa 11: Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O
...........................
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Bài 7 trang 203 SGK Hóa 11. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.