Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chương 3 Điện
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 9 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bài tập chương Điện lớp 9 KHTN
Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chương 3: Điện là tài liệu giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm như cường độ dòng điện, hiệu điện thế, định luật Ôm, mạch điện nối tiếp – song song và công suất điện. Bài viết tổng hợp các dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận kèm đáp án chi tiết, phù hợp cho việc ôn luyện, kiểm tra và thi học kỳ hiệu quả.
Một số nội dung tham khảo:
- Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chương 1 Năng lượng cơ học
- Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chương 6 Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC
I. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM
1. Tác dụng cản trở dòng điện của vật dẫn điện
- Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các vật dẫn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua cũng khác nhau.
- Mỗi vật dẫn điện có mức độ cản trở dòng điện khác nhau.
2. Điện trở của dây dẫn
- Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.
Điện trở được kí hiệu là
![]()
Trong hệ SI, đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là
1kΩ = 1000Ω; 1MΩ = 1000000 Ω
Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
Giá trị đặc trưng cho sự cản trở dòng điện đi qua đoạn dây dẫn.
3. Định luật Ohm
Định luật Ohm: Cường độ dòng điện trong đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn dây dẫn đó.

Trong đó:
+ I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ampe (A).
+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn, đơn vị đo là vôn (V).
+ R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm (Ω).
Đổi đơn vị 1kΩ = 1000Ω ; 1MΩ = 1000000Ω
4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào kích thước và bản chất của dây dẫn
Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn.
Biểu thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn:

Trong đó:
+ R (Ω) là điện trở của đoạn dây dẫn.
+ l (m) là chiều dài của đoạn dây dẫn.
+ S (m2) là tiết diện của đoạn dây dẫn.
+ ρ (Ω.m) là điện trở suất của dây dẫn.
- Điện trở suất phụ thuộc vào bản chất vật liệu làm dây dẫn, là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu (hay chất) đó ở một nhiệt độ nhất định.
Bảng điện trở suất ở 20oC của một số vật liệu
|
Kim loại |
ρ (Ω m) |
Hợp kim |
ρ (Ω m) |
|
Bạc (Silver) |
1,6.10–8 |
Nickeline |
0,40.10–6 |
|
Đồng (Copper) |
1,7.10–8 |
Manganin |
0,43.10–6 |
|
Nhôm (Aluminium) |
2,8.10–8 |
Constantan |
0,50.10–6 |
|
Tungsten (Wolfram) |
5,5.10–8 |
Nichrome |
1,10.10–6 |
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) là đại lượng đặc trương cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu (hay chất) ở một nhiệt độ nhất định.
Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) càng nhỏ thì vật liệu (hay chất) đó dẫn điện càng tốt.
II. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG
1. Đoạn mạch nối tiếp
Đoạn mạch nối tiếp là đoạn mạch điện gồm các thiết bị điện được mắc liên tiếp nhau.

Sơ đồ đoạn mạch mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp

Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế các điện trở của đoạn mạch sao cho với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

2. Đoạn mạch mắc nối tiếp có 2 điện trở
|
Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp |
||
|
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R1, R2, … Rn mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 + … + Rn |
- Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In |
- Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: U = U1 + U2 - Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: U = U1 + U2 + … + Un |
2. Đoạn mạch song song
Đoạn mạch song song là đoạn mạch điện gồm các thiết bị điện được mắc thành các nhánh riêng biệt.

Sơ đồ đoạn mạch điện gồm hai đèn mắc song song
|
Đặc điểm của đoạn mạch song song |
||
|
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R1, R2, … Rn mắc nối tiếp:
|
- Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2 - Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: I = I1 + I2 + … + In |
- Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: U = U1 = U2 - Hiệu điện thế của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp: U = U1 = U2 = … = Un |
II. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN – CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Năng lượng điện
Năng lượng điện trên một đoạn mạch được chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, xác định bởi biểu thức:
![]()
Trong đó:
+ W là năng lượng điện, đơn vị đo là jun (J).
+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, đơn vị đo là vôn (V).
+ I là cường độ dòng điện, đơn vị đo là ampe (A).
+ t là thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch, đơn vị đo là giây (s)
Ngoài ra, năng lượng điện W còn được đo bằng kWh với
1 kWh = 1 000 W . 3600 s = 3 600 000 J = 3,6.106 J = 1 số đếm công tơ điện
- Định luật Joule – Lenz: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện đi qua đoạn mạch đó
Q = I2.R.t.
Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng tỏa ra của dòng điện (J).
+ I là cường độ dòng điện (A).
+ R là điện trở của dây dẫn (Ω).
+ t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s).
2. Công suất điện
B. CÂU HỎI BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án
I. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM
Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở suất ?
A. Ôm (Ω).
B. Ôm mét (Ωm).
C. Vôn (V).
D. Paxcan (Pa).
Câu 2. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng riêng của chất làm dây dẫn.
C. Chiều dài dây dẫn.
D. Tiết diện dây dẫn.
Câu 3. Điện trở của đoạn dây dẫn
A. tăng khi cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng.
B. tăng khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng.
C. không thay đổi khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn thay đổi.
D. giảm khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn giảm.
Câu 4. Khi đường kính của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì
A. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần.
B. điện trở của đoạn dây dẫn tăng lên gấp 4 lần.
C. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 2 lần.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm đi 4 lần.
Câu 5. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn tăng thì
A. cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dần tăng.
B. cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn giảm.
C. điện trở của đoạn dây dẫn tăng.
D. điện trở của đoạn dây dẫn giảm.
Câu 6. Yếu tố nào sau đây không là nguyên nhân khiến các đoạn dây dẫn có điện trở khác nhau?
A. Tiết diện của dây.
B. Chất liệu của dây.
C. Chiều dài của dây.
D. Màu sắc của dây.
Câu 7. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn đó?
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
D. Có lúc tăng, có lúc giảm tuỳ theo hiệu điện thế tăng ít hay nhiều
II. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG
Câu 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp
A. luôn lớn hơn các điện trở thành phần.
B. luôn nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
C. lớn hơn điện trở thành phần nhỏ nhất nhưng nhỏ hơn điện trở thành phần lớn nhất.
D. có trường hợp lớn hơn điện trở thành phần lớn nhất nhưng cũng có trường họp nhỏ hơn điện trở thành phần nhỏ nhất.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu 3. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là đúng?
A. U = U1 = U2 = …= Un .
B. I = I1 + I2 = …+ In .
C. R = R1 + R2 + …+ Rn .
D. R = R1 = R2 = …= Rn .
Câu 4. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2.
B. I = I1 + I2.
C. I I1 = I2.
D. I1 I2
Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai
Câu 1. Một đoạn dây dẫn có điện trở 20 Ω, được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 40 V.
a) Điện trở (R) là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện của vật dẫn điện.
b) Định luật Ohm phát biểu rằng cường độ dòng điện (I) chạy qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ thuận với điện trở (R) của đoạn mạch đó.
c) Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn là 40 V, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 2 A.
d) Nếu muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn là 3 A, thì phải điều chỉnh hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 30 V.
Câu 2. Một dây dẫn có chiều dài 2m và diện tích tiết diện 1mm², có điện trở suất là 1,7×10⁻⁸ Ωm
a) Điện trở suất (ρ) là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một chất liệu ở nhiệt độ nhất định.
b) Công thức tính điện trở của một đoạn dây dẫn là
\(R=\rho \frac{\ell }{S}\), trong đó R là điện trở, ρ là điện trở suất, l là chiều dài đoạn dây, và S là tiết diện dây.
c) Điện trở của đoạn dây dẫn này là 0,056 Ω
d) Đặt hiệu điện thế 10V vào hai đầu dây dẫn, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 294A
Câu 3. Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn đó
a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
b) Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế.
c) Hiệu điện thế không ảnh hưởng đến cường độ dòng điện qua dây dẫn.
d) Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế.
Câu 4. Xét tính đúng sai của các nội dung sau
a) Điện trở giúp dòng điện chạy qua dễ dàng hơn.
b) Điện trở khác nhau có tác dụng cản trở dòng điện khác nhau.
c) Điện trở càng nhỏ thì hiệu suất của mạch điện càng cao.
d) Điện trở càng lớn thì dòng điện chạy qua càng mạnh.
Câu 5. Nói về định luật Ohm
a) Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn
b) Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện trở của đoạn dây dẫn.
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn không ảnh hưởng đến cường độ dòng
điện.
d) Điện trở của đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu
Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 1. Một đoạn dây dẫn có điện trở 15 Ω. Đặt vào giữa hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 12 V. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn là?
Câu 2. Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng này là 0,9 Ω. Điện trở của dây cáp điện này là
Câu 3. Hiệu điện thế giữa hai đầu bàn là điện là 220 V, điện trở của dây nung nóng của bàn là là 50 Ω. Cường độ dòng điện chạy qua dây nung nóng của bàn là là bao nhiêu?
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án
I. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM
|
1B |
2B |
3C |
4D |
5A |
6D |
7C |
8A |
9 |
10A |
|
11D |
12C |
13B |
14B |
15C |
16A |
17C |
18B |
19C |
20A |
|
21D |
22A |
23B |
24B |
25A |
|
|
|
|
|
Câu 4. Điện trở của đoạn dây dẫn được tính bằng công thức:
mà
\(S=\frac{\pi }{4}.{{D}^{2}}\)
Câu 12. Khi đường kính (D) của
\(R=\rho \frac{\ell }{S}\)đoạn dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì tiết diện (S) của đoạn dây dẫn sẽ tăng lên gấp 22 = 4 lần, đồng thời điện trở (R) của đoạn dây dẫn giảm đi 4 lần.
\(\left\{ \begin{align}
& {{R}_{1}}=\frac{\rho {{l}_{1}}}{{{S}_{1}}}=\frac{\rho {{l}_{1}}}{\pi r_{1}^{2}} \\
& {{R}_{2}}=\frac{\rho {{l}_{2}}}{{{S}_{2}}}=\frac{\rho {{l}_{2}}}{\pi r_{2}^{2}} \\
\end{align} \right.\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}.\frac{r_{2}^{2}}{r_{1}^{2}}\) =4
\(\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=4\Rightarrow {{R}_{1}}=4.{{R}_{2}}\)
Câu 14
Điện trở của dây:
\(R=\frac{U}{I}=\frac{6}{0,4}=15(\Omega )\)
Cường độ dòng điện qua dây dẫn sau khi tăng hiệu điện thế thêm 3V:
\(I'=\frac{U+3}{R}=\frac{6+3}{15}=0,6(A)=I+0,2(A)\)
Câu 15. Từ công thức:
\(R=\rho \frac{\ell }{S}\)
\(\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{\frac{\rho .{{l}_{1}}}{{{S}_{1}}}}{\frac{\rho .{{l}_{2}}}{{{S}_{2}}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{S}_{1}}}.\frac{{{S}_{2}}}{{{l}_{2}}}\)
Với l1 = 8l2; S1 = 2S2
thì
\(\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{S}_{1}}}.\frac{{{S}_{2}}}{{{l}_{2}}}=\frac{8{{l}_{2}}}{2{{S}_{2}}}.\frac{{{S}_{2}}}{{{l}_{2}}}=4\Rightarrow {{R}_{1}}=4{{R}_{2}}\)
Câu 16. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U = I.R = 0,7 . 310 = 217 V.
Câu 22. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở:
U= IR =0,6.6 = 3,6V
📥 Để xem toàn nội dung câu hỏi ôn tập mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ