Tổng hợp đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên lớp 9
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 9 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Tuyển tập các đề thi học sinh giỏi KHTN 9 phân môn Hóa học
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên lớp 9 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp gồm các Đề thi học sinh giỏi của các trường trên cả nước. Hy vọng sẽ giúp ích các em học sinh lớp 9, luyện tập, củng cố ôn thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên được hiệu quả hơn.
📘 Tài liệu Đề thi Học sinh giỏi Tổng hợp Toàn quốc (51 trang)
Bạn đang tìm kiếm một bộ tài liệu chất lượng để ôn luyện và bứt phá trong kỳ thi Học sinh giỏi?
👉 Bộ “Đề thi HSG Tổng hợp Toàn quốc phân môn Hóa học” chính là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn!
Tài liệu gồm 51 trang , tuyển chọn các đề thi học sinh giỏi tiêu biểu từ nhiều tỉnh, thành trên cả nước , kèm theo đáp án chi tiết và hướng dẫn chấm cụ thể giúp bạn:
-
Tự đánh giá năng lực, rèn kỹ năng làm bài chuẩn cấu trúc đề thi HSG.
-
Học hỏi cách trình bày, lập luận khoa học như bài làm điểm cao.
-
Nâng cao tư duy và tốc độ giải bài, sẵn sàng chinh phục mọi kỳ thi.
💡 Phù hợp cho: Học sinh khá giỏi muốn luyện đề chuyên sâu, giáo viên cần nguồn tham khảo uy tín, hoặc phụ huynh tìm tài liệu hỗ trợ con học tập.
🔥 Sở hữu ngay bộ tài liệu “Đề thi HSG Tổng hợp Toàn quốc KHTN 2” – bí quyết giúp bạn bứt phá điểm số và tự tin chinh phục danh hiệu học sinh giỏi!
Dưới đây là một số đề tham khảo
|
SỞ GD VÀ ĐT PHÚ THỌ
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2025 – 2026 MÔN: KHTN 2 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Ð ề thi có 06 trang)
|
Lưu ý: Thí sinh làm bài (cả phần tự luận và phần trắc nghiệm) vào tờ giấy thi. Cho nguyên tử khối:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (6,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nguyên tố nào được sử dụng trong việc chế tạo con chíp trong máy tính?
A. Neon.
B. Chlorine.
C. Silver.
D. Silicon.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nung đá vôi CaCO3.
B. Phản ứng đốt cháy khí gas.
C. Phản ứng hòa tan viên C sủi vào nước.
D. Phản ứng phân hủy đường.
Câu 3. Enzyme amylase có trong nước bọt và trong dịch tiết của hệ tiêu hoá giúp đẩy nhanh tốc độ phản ứng chuyển hóa tinh bột thành đường. Enzyme amylase đóng vai trò gì trong phản ứng chuyển hoá trên?
A. Chất phản ứng. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Chất sản phẩm.
Câu 4. Muối T không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, T thường được dùng làm chất cản quang xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Công thức của T là
A. K2SO4. B. Na2SO4. C. BaSO4. D. MgSO4.
Câu 5. Để loại bỏ lớp cặn màu trắng (thành phần chính là CaCO3 và MgCO3 ) trong ấm đun nước, vòi nước, thiết bị vệ sinh, ... trong gia đình. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ lớp cặn đó?
A. CuCl2. B. Ca(OH)2. C. CH3COOH. D. NaCl.
Câu 6. Khí X được dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Khí X là chất nào sau đây?
A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.
Câu 7. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lý chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
A. Cl2. B. C2H4. C. CO2. D. CH4.
Câu 8. Cho X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống. Nguyên tử nguyên tố X có 26 proton trong hạt nhân. Ghép mỗi nội dung a, b, c, d ở cột 1 với một nội dung ở cột 2 như bảng dưới đây:
|
Cột 1 |
Cột 2 |
|
a) Số neutron trong hạt nhân X là |
1) 26 g. |
|
b) Số electron ở vỏ nguyên tử nguyên tố X là |
2) 26. |
|
c) Điện tích hạt nhân của X là |
3) 26 g/mol. |
|
d) Khối lượng nguyên tử X là |
4) 26 amu. |
|
|
5) +26 . |
Kết quả ghép đôi nào sau đây được một khẳng định đúng?
A. a-2, d-5.
B. b-2, c-5. C. a-2, d-3. D. c-2, d-3.
Câu 9. Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1 < t2 < t3.
B. t1 = t2 = t3.
C. t3 < t2 < t1.
D. t2 < t1 < t3.
Câu 10. Có ba ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch HCl 0,1M. Thêm 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống (1), 2 mL nước cất vào ống (2), 2 mL dung dịch NaOH 0,1 M vào ống (3), sau đó lắc đều các ống nghiệm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Dung dịch trong ba ống nghiệm có pH bằng nhau.
B. pH của dung dịch trong ống (1) lớn nhất.
C. pH của dung dịch trong ống (2) lớn nhất.
D. pH của dung dịch trong ống (3) lớn nhất.
Câu 11. Baking soda là một loại muối được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành như: thực phẩm, dược phẩm, công nghiệp hóa chất. Biết rằng baking soda có khối lượng phân tử bằng 84 amu. Quan sát hình mô phỏng phân tử baking soda và cho biết khẳng định nào sau đây sai?
A. Baking soda là phân tử hợp chất.
B. Phân tử baking soda có 1 nguyên tử X.
C. Khối lượng nguyên tử X là 24.
D. X là nguyên tố sodium.
Câu 12. Tiến hành các thí nghiệm (TN) sau:
TN 1: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch HCl vào mẩu quỳ tím.
TN 2: Cho 5 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm, sau đó cho thêm 0,1gam bột kẽm kim loại.
TN 3: Cho 5 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm, sau đó cho thêm 0,1gam bột đồng kim loại.
TN 4: Cho 5 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm, sau đó cho thêm 0,1gam kẽm hạt kim loại.
Quan sát hiện tượng xảy ra của phản ứng ở các thí nghiệm 2, 3, 4 trong thời gian 2 phút và rút ra nhận xét. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A. TN 1, quỳ tím chuyển màu xanh.
B. TN 2, bọt khí thoát ra nhiều nhất.
C. TN 3, có bọt khí thoát ra.
D. TN 4, bọt khí thoát ra nhanh nhất.
Câu 13. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, Cu(OH)2.
B. HCl, NaOH.
C. Cl2, NaOH.
D. HCl, Al(OH)3.
Câu 14. Xét thí nghiệm ethylene tác dụng với nước bromine.
+ Chuẩn bị: Ống nghiệm, khí ethylene, nước bromine.
+ Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL nước bromine cho vào ống nghiệm, sau đó sục khí ethylene vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hiện tượng quan sát được là nước bromine nhạt màu sau đó mất màu.
B. Khi phản ứng xảy ra, liên kết kém bền trong liên kết đôi C = C bị phá vỡ tạo thành sản phẩm mới.
C. Hợp chất hữu cơ tạo thành sau phản ứng có công thức phân tử là C2H6Br2
D. Phản ứng ethylene tác dụng với nước bromine gọi là phản ứng cộng.
Câu 15. Sau khi điều chế, khí SO2 có lẫn hơi nước được dẫn qua bình làm khô chứa các hạt chất rắn T rồi thu vào bình chứa theo hình vẽ sau:

Chất T có thể là
A. NaOH
B. CaO
C. P2O5.
D. KOH
Câu 16. Có 5 bình (1) (2) (3) (4) và (5) có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mỗi bình chứa đầy một trong các khí sau: oxygen, nitrogen, hydrogen, carbon dioxide, carbon monoxide (CO). Biết bình (1) có khối lượng khí

nhỏ nhất, bình (3) có khối lượng khí lớn nhất, khối lượng khí trong bình (2) và (5) bằng nhau. Cho các phát biểu sau:
Số mol chất và số phân tử mỗi chất khí có trong mỗi bình không bằng
Bình (1) chứa khí hydrogen
Bình (2) và (5) chứa khí carbon monoxide hoặc nitrogen
Bình (4) chứa khí
Bình (3) chứa khí carbon
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17. Điện trở suất (ký hiệu: ρ, đơn vị: Ω⋅m) là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của một vật liệu. Vật liệu có điện trở suất thấp có khả năng dẫn điện tốt, trong khi vật liệu có điện trở suất cao thì có tính cách điện tốt. Có 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Au, Cu. Biết bảng giá trị điện trở suất của các kim loại ở nhiệt độ phòng (200C) như sau:
|
Kim loại |
X |
Y |
Z |
T |
|
Điện trở (Ωm) |
2,80.10–8 |
1,70.10–8 |
2,35.10–8 |
1,47.10–8 |
Cho biết Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
A. Fe.
B. Al.
B. Ag.
D. Cu.
Câu 18. Cẩm tú cầu là một loại hoa rất đẹp. Màu của loài hoa này thay đổi tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất. Đất chua thì hoa có màu xanh lam, đất trung tính có màu trắng còn trong kiềm có màu hồng đỏ. Một người trồng hoa trên đất trung tính, để thu được hoa có màu xanh lam thì cần bón thêm loại phân nào sau đây cho hoa?
A. K2CO3.
B. CaO.
C. KCl.
D. NH4NO3.
Câu 19. Khói thuốc lá làm tăng khả năng bị ung thư phổi, hoạt chất có độc trong thuốc lá là nicotine. Kết quả phân tích nguyên tố của nicotine cho thành phần phần trăm khối lượng như sau: 74,07%C, 8,65%H, 17,28%N. Khối lượng phân tử của nicotine bằng 162 amu. Tổng số nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong một phân tử nicotine là bao nhiêu?
A. 25.
B. 26.
C. 24.
D. 27
Câu 20. Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình dưới đây. Một nhóm học sinh quan sát đồ thị và ghi lại các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, khí ammonia tan nhiều trong nước.
B. Ở 300C, độ tan của ammonia khoảng 40g nước. NH3/100 g
C. Ở nhiệt độ cao hơn, ammonia bị phân hủy tạo N2 và H2 nhiều hơn dẫn đến độ tan giảm.
D. Ở 700C độ tan của ammonia đã giảm khoảng 75% so với 300C.
Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Bước 1. Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch CaCl2 1M; BaCl2 1M và Na2SO4 1M vào các ống nghiệm tương ứng đánh số (1), (2) và (3).
Bước 2. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch Na2SO4 1M vào ống (1) và (2).
Bước 3. Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch BaCl2 1M vào ống (3). Cho các phát biểu sau:
Thí nghiệm ở bước (3) nhằm kiểm tra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch.
Kết tủa ở ống (2) nhiều hơn kết tủa ở ống (1).
Kết tủa ở ống (3) nhiều hơn kết tủa ở ống (2).
Cả 3 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa màu trắng. Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 22. Để sản xuất được 2,0 triệu chiếc chảo gang có hàm lượng sắt là 95% thì cần dùng tối thiểu x tấn quặng magnetite chứa 80% Fe3O4. Biết rằng mỗi chiếc chảo gang nặng 3,0 kg và trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 10%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10932.
B. 19945.
C. 9856.
D. 12576.
Câu 23. Thành phần của dịch vị dạ dày gồm nước, enzyme, hydrochloric acid... Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 đến 3,5. Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng (do hydrochloric acid gây nên) thì dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng... Để làm giảm lượng acid dư trong dịch vị dạ dày người ta thường uống thuốc muối “Nabica” từng lượng nhỏ và cách quãng. Thành phần chính của thuốc muối “Nabica” là … (1) ...Khi uống thuốc muối “Nabica” sẽ sinh ra khí carbon dioxide. Khi uống thuốc muối “Nabica” từng lượng nhỏ và cách quãng thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng từ từ. Một mẫu xét nghiệm có 10 mL dịch vị dạ dày, để nâng pH từ pH = 1 (nồng độ hydrochloric acid 0,1M) lên pH = 2 (nồng độ hydrochloric acid 0,01M) cần dùng hết ... (2) … thuốc muối “Nabica” nguyên chất. (thể tích dung dịch không đổi). Chất/giá trị thích hợp vào chỗ trống (1), (2) tương ứng lần lượt là
A. NaHCO3, 0,0756g.
B. NaHCO3, 0,081g.
C. NH4HCO3, 0,079g.
D. NH4HCO3, 0,0711g.
Câu 24. Thực hiện thí nghiệm xác định độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng, người ta làm như sau:
Bước 1: Đun khoảng 70 mL nước đến 80°C, thêm khoảng 45g KCl vào nước nóng, khuấy đều thấy KCl tan hết.
Bước 2: Cân 1 đĩa thủy tinh, thấy khối lượng 9,8 gam.
Bước 3: Chờ hỗn hợp hạ xuống nhiệt độ phòng, thấy có chất rắn đọng lại ở đáy cốc. Hút một lượng dung dịch cho vào đĩa thủy tinh và cân, được khối lượng (đĩa + dung dịch) là 20,6 g.
Bước 4: Làm khô đĩa ở 90°C, cân lại được 12,6 g.
Độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng là
A. 35,0 g KCl/ 100g H2O.
B. 36,1g KCl/ 100g H2O
C. 33,1g KCl/ 100g H2O.
D. 32,6g KCl/ 100g H2O.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 25 đến câu 26. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 25. Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn X màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí Y nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí Y có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí Y cũng là một trong những nguyên nhân gây ra “mưa acid”. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu nồng độ Y trong không khí vượt quá 10.10-6 mol/m3 thì không khí bị coi là ô nhiễm. Kết quả phân tích 50L không khí ở các khu vực dân cư xung quanh cơ sở sản xuất thuốc Bắc như sau:
|
Khu vực |
M |
P |
|
Khối lượng Y |
0,038 mg |
0,033 mg |
A. Chất rắn X là sulfur và chất khí Y là sulfur
B. Trong khí Y, nguyên tố oxygen chiếm 50% về khối lượng.
C. Cùng với khí Y, các oxide của nitrogen (NOx)cũng là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa
D. Khu vực M bị ô nhiễm, khu vực P chưa bị ô nhiễm.
Câu 26. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 và cryolite theo sơ đồ như hình dưới đây.

A. Cực (1) và (2) lần lượt là cực âm (anode) và cực dương (cathode).
B. Chất X nóng chảy vừa là nguyên liệu của quá trình điện phân, vừa bảo vệ Al sinh ra không bị oxi hoá bởi khí oxygen.
C. Chất Y là nhôm.
D. Để sản xuất được 4,0 tấn nhôm (hiệu suất quá trình sản xuất là 95%) cần dùng 15,5625 tấn quặng bauxite (chứa 48% Al2O3).
PHẦN II. TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Hình vẽ bên lần lượt là sơ đồ cấu tạo của nguyên tử các nguyên tố A, B

a) Cho biết vị trí của nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm)?
b) Viết công thức hoá học hợp chất của các nguyên tố A, B lần lượt với nguyên tố hydrogen, nguyên tố Cho biết liên kết trong phân tử của mỗi hợp chất đó thuộc loại liên kết hoá học nào?
1.2. Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng bột CaCO3 với lượng dư dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị như sau:

a) Thí nghiệm nào đã dùng dung dịch HCl với nồng độ cao hơn? Giải thích.
b) So sánh thể tích khí CO2 thu được trong hai thí nghiệm trên sau khi kết thúc phản ứng.
Giải thích? Biết khí CO2 sinh ra trong cả hai thí nghiệm được thu ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 2. (3,0 điểm)
2.1. Hãy giải thích các cách làm sau đây và viết phương trình hóa học minh họa:
a) Để tạo độ xốp khi làm bánh bao, bánh mì..., người ta dùng bột nở (thành phần chính là NH4HCO3.
b) Trong trồng trọt ta không được bón chung phân đạm (NH4NO3) với vôi bột (CaO).
c) Khi vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta thường rắc bột lưu huỳnh (Sulfur) vào chỗ có thủy ngân rơi vãi.
d) Giặt quần áo bằng nước máy đã xử lí bằng chlorine thường trắng hơn giặt bằng nước giếng (lấy từ nước ngầm trong lòng đất).
2.2. X, Y, Z là 3 hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học, chúng thuộc 3 loại phân bón đơn để cung cấp 3 thành phần dinh dưỡng chính: đạm, lân và kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan trong nước, biết:
- Dung dịch nước của X khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 hoặc dung dịch NaOH dư tạo kết tủa.
- Khi cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch nước Y và đun nóng, nhận thấy có mùi khai bay ra, nhưng khi cho dung dịch HCl vào dung dịch Y thì không thấy hiện tượng gì xảy ra. Dung dịch Y cũng tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2.
- Dung dịch nước của Z tạo kết tủa trắng với dung dịch AgNO3, nhưng không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2.
a) Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy
b) Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử hãy trình bày cách phân biệt được 3 hóa chất X, Y và Z ở trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (3,0 điểm)
3.1. Muối ăn khi khai thác từ nước biển, mỏ muối, hồ muối thường có lẫn nhiều tạp chất như: MgCl2, CaCl2, CaSO4…làm cho muối có vị đắng chát và dễ chảy nước, gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng muối nên cần loại bỏ. Một mẫu muối thô thu được bằng phương pháp bay hơi nước biển ở vùng Bà Nà – Ninh Thuận có thành phần khối lượng: 97,625% NaCl, 0,190% MgCl2, 1,224% CaSO4, 0,010% CaCl2, 0,951% H2O. Để loại bỏ các tạp chất trên trong nước muối, người ta dùng lần lượt từng lượng vừa đủ dung dịch chứa chất BaCl2 và Na2CO3.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra của quá trình loại bỏ các tạp chất có trong muối ăn ở trên từ BaCl2 và Na2CO3.
b) Tính tổng khối lượng hai muối BaCl2 và Na2CO3 cần dùng để loại bỏ hết các tạp chất có trong 3 tấn muối ăn có thành phần như trên. Giả thiết các tạp chất trên đều tan trong nước
3.2. Trong tự nhiên, sắt tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là các loại quặng sắt. Nước ta có nhiều quặng hematite ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh, ... Từ quặng hematite, than cốc và chất tạo xỉ như CaCO3, SiO2, ... sẽ sản xuất được gang. Quá trình luyện gang trải qua các giai đoạn chính sau:

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các giai đoạn trên.
b) Một nhà máy sản xuất gang thép sản xuất thép thành phẩm từ 100 tấn quặng hematite đỏ (chứa 64% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 91% theo sơ đồ dưới đây:
Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng là 7,9 tấn/m3. Toàn bộ thép thành phẩm được kéo thành thép cuộn, mỗi cuộn thép được tạo nên từ một dây thép hình trụ 10 (đường kính 10 mm), dài 500 m. Cho π = 3,14 và thể tích hình trụ tính theo công thức V = π.r2.h (trong đó r là bán kính hình trụ, h là chiều cao). Tính số cuộn thép sản xuất được. (Kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 4 (2,0 điểm).
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí hoá lỏng hay khí gas (LPG, chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau:
|
Chất |
CH4 |
C3H8 |
C4H10 |
|
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ/mol) |
890 |
2220 |
2850 |
4.1. Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi và hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas và khí gas thì chất nào thải CO2 ra môi trường ít hơn? Giải thích?
4.2. Bình gas loại 12 cân sử dụng trong một hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng có thành phần như trên. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình đó là 10000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75,64%.
a) Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình đó sử dụng hết bình gas trên?
b) Thực nghiệm cho biết khí C3H8, C4H10 không có mùi nhưng khí trong các bình gas được sử dụng đều có mùi. Em hãy giải thích tại sao?
Câu 5 (2,0 điểm).
5.1. Phát thải khí nhà kính (chủ yếu là CO2) từ các hoạt động sản xuất (đặc biệt là sản xuất gang thép, xi măng, …) gây ảnh hưởng to lớn đến môi trường. Để giảm phát thải khí nhà kính, năm 2024 nhà máy A đã tiến hành đồng thời các biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên liệu tái chế thân thiện với môi trường: giúp giảm 15% phát thải khí nhà kính.
- Áp dụng công nghệ tái chế carbon dioxide: giúp giảm 45% phát thải khí nhà kính.
- Áp dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon: giúp giảm 20% phát thải khí nhà kính.
- Trồng rừng tre để lưu trữ carbon nhờ quá trình quang hợp.
a) Năm 2024, nhà máy A đạt sản lượng 450.000 tấn gang/năm. Biết: để sản xuất 1 tấn gang cần 630 kg than cốc; để có 1 tấn than cốc cần 1,4 tấn than đá; có thể chấp nhận hệ số phát thải 2,49 tấn CO2/1 tấn than đá. Tính khối lượng CO2 (tấn) mà nhà máy A đã phát thải năm 2024 khi chưa áp dụng các biện pháp trên.
b) Tính diện tích rừng tre mà nhà máy A đã trồng để năm 2024 đạt mức phát thải khí nhà kính bằng “0” khi áp dụng đồng thời cả 4 biện pháp trên. Biết:
- Toàn bộ lượng CO2 được hấp thụ nhờ quá trình quang hợp chuyển thành carbon lưu trữ trong cây.
- Sản lượng khai thác và phát triển mới của tre trong một năm được tính trung bình là 92,78 tấn/ha.
- Khối lượng carbon lưu trữ trong cây chiếm 50% khối lượng cây
5.2. Một nhóm học sinh yêu thích hóa học sau khi tìm hiểu tính chất của hydrochloric acid và ammonia đã tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy một mẩu bông được ngâm trong dung dịch hydrochloric acid đặc được đặt ở một đầu của ống thuỷ tinh, đầu kia đặt mẩu bông nhúng trong dung dịch ammonia đặc. Hiện tượng quan sát được như hình vẽ sau:

a) Quá trình mà các chất khí đi từ bông vào ống thuỷ tinh được gọi là gì? Giải thích ngắn gọn cách mà các phân tử khí này di chuyển.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và xác định chất X. Giải thích vì sao chất X được hình thành ở phía gần với bông tẩm hydrochloric acid hơn?
------------------HẾT------------------
Họ và tên thí sinh: …………….………………Số báo danh:………………….
(Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học;
Giám thị không giải thích gì thêm)
|
UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 05 trang)
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2024-2025 MÔN THI: KHTN 9 (VÒNG 1)- PHẦN HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) |
A. KIẾN THỨC TÍCH HỢP ( 7,5 điểm):
(Dành cho tất cả cả thí sinh dự thi môn Khoa học tự nhiên)
Câu 1 ( 2,5 điểm): Một học sinh đang ở trên sân thương của một trường THCS có độ cao 20 m so với mặt đất ném một vật có khối lượg 100 g roi tự do xuống mặt đất. Lấy .
- Tính tốc độ của vật khi chạm đất.
- Tính độ cao của vật khi Wđ = 2Wt
- Tính tốc độ của vật Wđ = 5Wt
- Xác định vị trí để vật có tốc độ 10 (m/s)
- Tại vị trí có độ cao 12 m vật có tốc độ bao nhiêu?
Câu 2 ( 2,5 điểm)
2.1. (1,5 điểm)
- Biết A là kim loại màu đỏ, D là muối của kim loại A thường được sử dụng xử lí nước bể bơi tạo ra màu xanh mát mắt và hạn chế sự phát triển của rêu, tảo. Hãy xác định các chất A, B, D và viết các phương trình thực hiện dãy chuyển đổi sau:
- Những khí thải (CO2, SO2, ...) trong quá trình sản xuất gang, thép có ảnh hưởng như thể nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một số phản ứng để giải thích.
2.2. ( điểm)
- Cho các hợp chất sau: CH4, C2H4, CaO, CO, C2H6O, C4H10
Trong các hợp chất ở trên, chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là Alkene, chất nào là thành phần chính của khí gas?
- Làm sạch khi methane có lẫn ethylene và sulfur dioxide?
Câu 3 (2,5 điểm):
3.1. (1,5 điểm) Cho các sơ đồ biểu diễn các cơ chế di truyền như sau:
|
Sơ đồ I |
Sơ đồ 2 |
Sơ đồ 3 |
|
DNA → mRNA |
DNA → DNA |
mRNA → Prôtêin |
- Hãy gọi đúng tên mỗi cơ chế di truyền trên.
- Cả 3 cơ chế này đều dựa trên một nguyên tắc chung. Đó là nguyên tắc gì? Hãy minh họa nguyên tắc đó.
3.2. (1,0 điểm) Cho các từ khóa sau: bộ NST n; bộ NST 2 n ; khác tế bào mẹ; giống tế bào mẹ; hai tế bào con; bốn tế bào con; tế bào sinh dưỡng; tế bào sinh dục chín.
Dựa vào kiến thức đã học, sử dụng các từ khóa đã cho để hoàn thành bảng I nội dung phân biệt nguyên phân, giảm phân.
Dựa vào kiến thức đã học, sử dụng các từ Khóa đã cho để hoàn thành bảng I nội dung phân biệt nguyên phân, giảm phân.
Bảng 1. Phân biệt nguyên phân, giảm phân
|
Nội dung phân biȩ̂t |
Nguyên phân |
Giảm phân |
|
Tế bào thực hiện phân bào |
? |
? |
|
Kết quả phân bào từ một tế bào mẹ (2n) |
? |
? |
|
Số lượng NST trong tế bào con |
? |
? |
|
Các tế bào con có bộ NST giống hay khác tế bào mẹ |
? |
? |
B. KIẾN THỨC TỪNG MẠCH NỘI DUNG - PHÂN MÔN HÓA HỌC (12,5 điểm)
Câu 4: ( 3,0 điểm)
4.1. X, Y, Z, T là những kim loại trong dãy sau: Fe, Ag, Cu, Na, Mg, Al. Biết:
- Hỗn hợp X và Y có thể tan hết trong nước dư.
- Kim loại X tác dụng với dung dịch muối của Z và giải phóng Z.
- Hỗn hợp Z và T chỉ tan một phần trong dung dịch HCl dư.
- T dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.
Xác định X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học minh họa?
4.2. Xác định lượng tinh thể Sodium sulfate ngậm 10 phân tử nước (Na2SO4.10H2O) tách ra khi làm nguội dung dịch bão hòa ở xuống . Biết độ tan của khan ở là và ở là .
4.3 Đốt cháy 10,1 gam hỗn hợp A gồm Mg và Zn trong bình chứa khí . sau một thời gian thu được 12,5 gam hỗn hợp rắn X . Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch loãng, thu được dung dịch Y và 2,479 lít (ở điều kiện chuẩn).
- Tính số mol H2SO4 phản ứng.
- Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 5: điểm)
5.1. Cho hỗn hợp Ba, CuO, Fe3O4. Trình bày phương pháp tách để thu được hai kim loại riêng biệt Cu, Fe (hóa chất và cac thiết bị cần dùng có đầy đủ). Viết các phương trình minh họa.
5.2. Cho 8,04 gam hỗn hơp X gồm Fe và Cu tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 nồng độ a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 26,88 gam chất rắn 7 . Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu dược kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn T .
- Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
- Tính giá trị của a?
Câu 6: (2,5 điểm)
6.1. Ngày 03/4/2024 xảy ra cháy khí methane tai Công ty Than Thống Nhất, Cẩm Phả, Quảng Ninh làm 4 người chết. Trên thế giới cũng đã xảy ra nhiều vụ nổ tương tự trong các hầm mỏ. Em hãy nêu và giải thích nguyên nhân của những vụ nổ trên, từ đó đề xuất các biện pháp để phòng tránh các tai nạn tương tự.
6.2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm gồm hai hydrocarbon X1, X2 (MX1 <MX2), Hai hydrocarbon kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ V lít O2 (điều kiện chuẩn). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình dựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 27,5 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 9,1 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu.
- Tính giá trị của m và V.
- Xác định công thức phân tử của hai hydrocarbon trong .
- Giả sử, một hộ gia đình cần 12.000 kJ nhiệt mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ dung hết bình gas chứa 12 kg khí X. Biết hiệu suất sử dụng nhiệt lượng là 80% và khi đốt cháy hoản toàn 1 mol X1 thì nhiệt lượng tỏa ra là 2220 kJ , đốt cháy hoàn toàn thì nhiệt lượng tỏa ra là 2850 kJ .
Câu 7: điểm)
7.1. Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm - COO - trong phân tử) của glycerol và acid béo, có công thức chung là (RCOO3)C3H5 . R có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Từ 2 acid béo C17H35COOH và C15H31COOH có thể tạo thành bao nhiêu loại chất béo? Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất béo này?
- Theo khuyến nghị trong độ tuổi từ 15 đến 19 , nhu cầu chất béo hằng ngày đối với nam là 63 - 94g . Hãy tính tổng lượng chất béo cần thiết cho 1 nam giới trong một tháng ( 30 ngày).
7.2. Từ nguyên liệu vỏ bào, mùn cưa chứa 50% cellulose về khối lượng, người ta điều chế ethylic alcohol với hiệu suất 75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết đề điều chế 1000 lít ethylic alcohol 90o. Biết khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml.
7.3. Chia 49,8 gam hỗn hợp E gồm CnH2n+1OH, CmH2m+1COOH thành 3 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho vào bình đựng Na (dư) thu được 3,7185 lit khí (đkc).
- Phần 2: Cho phản ứng với CaCO3 (dư) thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc).
- Phần 3: Đun nóng với đặc để điều chế ester.
- Xác định công thức hóa học của các chất trong E?
- Tính khối lượng các ester thu được biết hiệu suất của phản ứng ester hóa là .
Cho H: 1; C: 12; O:
--------------------------Hết ---------------------
Chi tiết đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên lớp 9 nằm ở FILE TẢI VỀ