Bài tập ôn hè khoa học tự nhiên 6 Chương 2 Các thể của chất
Phiếu bài tập hè KHTN lớp 6
Kỳ nghỉ hè là khoảng thời gian lý tưởng để học sinh củng cố và nâng cao kiến thức đã học. Với chương trình Khoa học Tự nhiên lớp 6 – gồm các nội dung từ vật lý, hóa học đến sinh học – việc luyện tập qua các bài tập ôn hè khoa học tự nhiên 6 giúp học sinh ghi nhớ lâu, nắm vững kiến thức nền tảng và sẵn sàng cho năm học mới. Bộ tài liệu dưới đây sẽ là người bạn đồng hành hiệu quả trong hành trình ôn luyện hè của các em.
NỘI DUNG 2: SỰ ĐA DẠNG – CÁC THỂ CỦA CHẤT – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Sự đa dạng chất
Các loại vật thể |
Khái niệm |
Ví dụ |
Vật thể tự nhiên |
là những vật thể có sẵn trong tự nhiên |
cây cối, đồi núi, con người,... |
Vật thể nhân tạo |
là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống. |
bàn, ghế, máy tính,... |
Vật hữu sinh (vật sống) |
là vật thể có các đặc trưng sống. |
Ví dụ: con mèo, con người,... |
Vật vô sinh (vật không sống) |
là vật thể không có các đặc trưng sống |
Ví dụ: cái bàn, núi đá vôi,... |
II. Các thể của chất, gồm: rắn, lỏng khí
Ví dụ: Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng, tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước)
|
Thể rắn |
Thể lỏng |
Thể khí |
Hình dạng |
Hình dạng cố định |
Có hình dạng của vật chứa nó |
Có hình dạng của phần vật chứa nó |
Khả năng lan truyền (hay khả năng chảy) |
Các hạt liên kết chặt chẽ Không chảy được (không tự di chuyển được) |
Các hạt liên kết không chặt chẽ. Có thể rót được và chảy trên bề mặt |
Các hạt chuyển động tự do. Dễ dàng lan truyền trong không gian theo mọi hướng |
Khả năng chịu nén |
rất khó nén |
khó bị nén |
Dễ bị nén |
III. Tính chất của chất
1. Tính chất vật lí
- Thể (rắn, lỏng, khí).
- Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng.
- Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
- Tính nóng chảy, sôi của một chất.
- Tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
2. Tính chất hóa học Có sự tạo thành chất mới
+ Chất bị phân hủy
+ Chất bị đốt cháy
Ví dụ: quá trình đường bị hóa đen khi đun tạo chất mới là tính chất hóa học.
IV. Sự chuyển thể của chất
+ Sự nóng chảy: quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất.
+ Sự đông đặc: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất.
+ Sự bay hơi: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất.
+ Sự sôi: là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên bề mặt thoáng của chất lỏng. Sự sôi là trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.
Ví dụ:
B. CÂU HỎI PHIẾU BÀI TẬP HÈ
Phần I. Trắc nghiệm câu hỏi nhiều đáp án
Mỗi câu chọn một phương án đúng nhất.
Câu 1. Cho các vật thể: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những vật sống trong các vật thể đã cho là:
- vi khuẩn, đôi giày, con cá.
- vi khuẩn, con cá, con mèo.
- con cá, con mèo, máy bay.
- vi khuẩn, con cá, máy bay.
Câu 2. Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?
- Dễ dàng nén được
- Không có hình dạng xác định
- Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng
- Không chảy được.
Câu 3. Dãy gồm tính chất đều thuộc tính chất vật lí là
- Sự cháy, khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
- Sự phân hủy, sự biến đổi thành chất khác.
- Màu sắc, thể rắn – lỏng – khí.
Câu 4. Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn (sodium chloride) là:
- Hòa tan muối vào nước.
- Rang muối tới khô.
- Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp.
- Làm gia vị cho thức ăn.
Câu 5. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây do hơi nước ngưng tụ?
- Tạo thành mây
- Gió thổi.
- Mưa rơi
- Lốc xoáy.
....
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai
Câu 1. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển. |
|
|
b) Vật thể tự nhiên là vật sống. |
|
|
c) Bánh mì và nước ngọt có gas là vật thể nhân tạo |
|
|
d) Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách thể hiện tính chất vật lí |
|
|
Câu 2. Chọn "Đúng" hoặc "Sai" cho mỗi phát biểu.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Vật thể được tạo nên từ chất |
|
|
b) Kích thước miếng nhôm (aluminium) càng lớn thì khối lượng riêng của nhôm càng lớn |
|
|
c) Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó |
|
|
d) Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi |
|
|
.....
Phần III. Trắc nghiệm câu hỏi trả lời ngắn
Mỗi câu yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống.
Câu 1. Cho mẫu chất có đặc điểm sau: Có khối lượng xác định, không có thể tích xác định và không có hình dạng xác định mà man hình dạng của vật chứa nó. Mẫu chất đó đang ở thể nào?
Trả lời: ..........
Câu 2. Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là bao nhiêu?
Trả lời: ..........
Câu 3. Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu?
Trả lời: ..........
Phần IV. Tự luận
Câu 1. ường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là trong nước nóng, nóng chảy ở 185oC. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân hủy thành carbon và nước.
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
a) Em hãy chỉ tên vật thể tự nhiên, tên chất ở những từ in đậm trong đoạn văn trên.
b) Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường saccharose.
c) Nếu tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide thì sẽ không tốt cho môi trường. Do đó, công nghệ hiện đại đã tẩy trắng đường bằng biện pháp khác. Em hãy tìm hiểu xem biện pháp đó là biện pháp nào?
C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ