Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập vật lý lớp 6 bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Bài tập Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Bài tập Vật lý lớp 6: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bao gồm các dạng bài tập Trắc nghiệm có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải các dạng Bài tập Vật lý chương 1 lớp 6, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập Trắc nghiệm Vật lý 6: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Bài 1: Người ta sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách:

A. Đo thể tích nước còn lại trong bình.

B. Đo thể tích bình chứa.

C. Đo thể tích bình tràn.

D. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

Đáp án: Chọn đáp án D

Bài 2: Người ta dung 1 bình chia độ ghi tới c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\) chứa 100 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\) nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 150 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\). Hỏi các kết quả nào đúng?

A. V = 50 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\)

B. V = 25 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\)

C. V = 15 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\)

D. V = 40 c{{m}^{3}}\(c{{m}^{3}}\)

Đáp án: Chọn đáp án A

Bài 3: Nếu dung bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây, thể tích của vật rắn được tình bằng công thức: V_R\text{ }=\text{ }V_{L+\text{ }R}\text{ -   }\text{ }V_L\(V_R\text{ }=\text{ }V_{L+\text{ }R}\text{ - }\text{ }V_L\), trong đó {{V}_{R}}\text{ }\({{V}_{R}}\text{ }\) là thể tích vật rắn, {{V}_{L+\text{ }R}}\text{  }\({{V}_{L+\text{ }R}}\text{ }\) là thể tích do chất lỏng chỉ khi đã bỏ vật rắn chìm vào chất lỏng trong bình, {{V}_{L}}\({{V}_{L}}\) là thể tích chất lỏng trong bình?

A. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

B. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.

C. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

D. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.

Đáp án: Chọn A: Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

Bài 4: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần:

A. Một ca đong

B. Một bình tràn

C. Một bình chia độ bất kì

D. Một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.

Đáp án: Chọn đáp án D: Một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.

Bài 5: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng

A. thể tích bình chứa.

B. thể tích bình tràn.

C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

D. thể tích nước còn lại trong bình tràn.

Đáp án

Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

⇒ Đáp án C

Bài 6: Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ:

A. Vrắn = Vlỏng – rắn - Vlỏng

B. Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng

C. Vrắn = Vlỏng – rắn + Vlỏng

D. Vrắn = Vlỏng + rắn + Vlỏng

Đáp án

Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ là Vrắn = Vlỏng + rắn - Vlỏng

⇒ Đáp án B

Bài 7: Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 10 ml

B. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 2 ml

C. Bình có GHĐ 250 ml, ĐCNN 5 ml

D. Bình có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml

Đáp án

Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3, bình chia độ có GHĐ 100 ml, ĐCNN 1 ml

⇒ Đáp án D

Bài 8: Cho một vật rắn không thấm nước vào bình chia độ có chứa sẵn 50 cm3 nước. Ta thấy nước trong bình dâng đến vạch 100 cm3. Vậy thể tích vật rắn là:

A. 50 cm3

B. 150 cm3

C. 96 cm3

D. 100 cm3

Đáp án

- Thể tích nước dâng lên thêm là thể tích của vật.

- Lúc đầu thể tích nước là 50 cm3, sau khi cho vật vào thì thể tích là 100 cm3 ⇒ dâng thêm 50 cm3 ⇒ Đáp án A

Bài 9: Một bình tràn chỉ có thể chứa nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3. Thể tích của vật rắn bằng bao nhiêu?

A. 40 cm3

B. 90 cm3

C. 70 cm3

D. 30 cm3

Đáp án

- Lúc đầu nước trong bình tràn là 60 cm3, sau khi cho vật vào thì nước trong bình dâng lên thêm 40 cm3 và bị tràn ra ngoài 30 cm3.

- Thể tích của vật là: Vvật = 40 + 30 = 70 cm3 ⇒ Đáp án C

Bài 10: Để đo thể tích của một đồng xu bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó. Thể tích nước dâng lên thêm trong bình là 3 ml. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:

A. 0,0003 dm3

B. 0,003 dm3

C. 0,0003 m3

D. 0,001 cm3

Đáp án

- Thể tích dâng lên 3 ml là thể tích của 10 đồng xu.

- Thể tích của một đồng xu là: ml = 0,3 cm3 = 0,0003 dm3

⇒ Đáp án A

Bài 11: Bạn Lan dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7 cm3. Bạn Lan đã dùng bình nào trong các bình sau?

A. Bình có ĐCNN 1 cm3

B. Bình có ĐCNN 0,1 cm3

C. Bình có ĐCNN 0,5 cm3

D. Bình có ĐCNN 0,2 cm3

Đáp án

ĐCNN phải là ước số của 55,7 cm3 ⇒ Dùng bình có ĐCNN 0,1 cm3 vì các bình khác không thể cho số lẻ đến 0,7 cm3.

Bài 12: Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần

A. một bình chia độ bất kì.

B. một bình tràn.

C. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.

D. một ca đong.

Đáp án

Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình.

⇒ Đáp án C

Bài 13: Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức VR = VR + L – VL, trong đó VR là thể tích vật rắn, VR + L là thể tích do mực chất lỏng chỉ khi đã bỏ vật rắn chìm vào chất lỏng trong bình, VL là thể tích chất lỏng trong bình.

A. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.

B. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

C. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.

D. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.

Đáp án

Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức VR = VR + L – VL ⇒ Đáp án D

Bài 14: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có GHĐ 300 cm3 và ĐCNN 5 cm3. Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?

A. 215 cm3

B. 85 cm3

C. 300 cm3

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án

Quả cam thường nổi một phần nên theo kết quả trên nước tràn ra 215 cm3 không phải là thể tích quả cam.

⇒ Đáp án D

Các em học sinh tham khảo thêm: Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 4 và các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6,....và các đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Vật lí 6

    Xem thêm