Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3

Nhận biết các chất rắn

Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi dựa vào các tính chất hóa đặc trưng của các chất đã được học trong nội dung chương trình Hóa học. Từ đó vận dụng vào nhận biết từng chất, ngoài ra tài liệu cũng đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến nhận biết chất rắn. Hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập, rèn luyện kĩ năng giải bài tập nhận biết, tách chất. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:

A. Nước

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch KOH

D. Dung dịch NaCl

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự lần lượt vào từng ống nghiệm.

Sử dụng dung dịch KOH để nhận biết 3 chất rắn trên

Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào 3 ống nghiệm đã chứa sẵn chất rắn

Mẫu ống nghiệm nào chất rắn không tan là Mg

Mẫu ống nghiệm nào nào thấy chất rắn tan ra đồng thời có bọt khí xuất hiện là Al

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

Chất rắn nào tan ra nhưng không xuất hiện bọt khí là Al2O3

Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

Đáp án C

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CaO, MgO, CuO

Hướng dẫn nhận biết các chất rắn

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

Hoà tan 3 oxit kim loại bằng nước nhận biết được CaO tan tạo ra dung dịch trong suốt:

CaO + H2O → Ba(OH)2

Hai oxit còn lại cho tác dụng với dung dịch HCl, nhận ra MgO tạo ra dung dịch không màu, CuO tan tạo dung dịch màu xanh.

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: CaO, K2O, MgO và P2O5

Hướng dẫn nhận biết các chất rắn

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

Hoà tan 4 mẫu thử vào nước nhận biết được MgO không tan; CaO tan tạo dung dịch đục; hai mẫu thử còn lại tan tạo dung dịch trong suốt.

Phương trình hóa học:

K2O + H2O → 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Thử giấy quì tím với hai dung dịch vừa tạo thành, nếu giấy quì tím chuyển sang đỏ là dung dịch axit chất ban đầu là P2O5; nếu quì tím chuyển sang xanh là bazơ chất ban đầu là K2O.

Câu 3. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau K2O, BaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.

Hướng dẫn nhận biết các chất rắn

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

Hoà tan các mẫu thử vào nước nhận biết K2O tan tạo dung dịch trong suốt; BaO tan tạo dung dịch đục.

K2O + H2O → 2KOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

Dùng dung dịch HCl đặc để nhận biết các mẫu thử còn lại

Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt)

CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O

Câu 4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt sau: KOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4

Hướng dẫn nhận biết các chất rắn

Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm riêng biệt để nhận biết

Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:

Nhóm 1 tan: KOH, KNO3, P2O5

Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4

Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH, dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu quì tím là KNO3.

Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là CaCO3, mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4.

Phương trình hóa học:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

----------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là, nội dung tài liệu trình bày rõ ràng chi tiết. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh dễ hiểu, từ đó vận dụng làm các câu hỏi bài tập tương tự.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm