Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên lần 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN II NĂM 2019
Bài thi KHOA HỌC T NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh …………………………...…………. Lớp…………….
Phòng…………………………………..……………. SBD……………
ĐỀ 001
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Câu 81: Bnhmùmàuđ-lcvàbnhmáukhóđôngdohaigenlnnmtrênnhimscthXquyđịnh, cách nhau 12 cM.
Phân tích phả hệ dưới, hãy cho biết có bao nhiêu kết luận không đúng?
(1) Cá thể III.1 và III.3 và III.5 là kết quả do không có trao đổi chéo.
(2) Các cá thể III.2 và III.4 không xác định được là có phải do trao đổi chéo hay không
(3) Xác suất người ph nữ II-1 sinh một bé trai bình thường (kng mắc cả hai bệnh di truyền trên) 20%
(4) Có th biết chính xác kiểu gen của I.1; II.1 và II.2.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 82: Chiều hướng tiến hóa trong tiêu hóa ở động vật là
A. nội bào ngoại bào cả nội bào và ngoại bào. B. ngoại bào nội bào cả nội bào và ngoại bào.
C. cả nội bào và ngoại bào nội bào ngoại bào. D. nội bào cả nội bào và ngoại bào ngoại bào.
Câu 83: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F
1
, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F
1
, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 84: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A. hoocmôn thực vật. B. amit và hoocmôn thực vật. C. axitamin vitamin. D. nước và các ion khoáng.
Câu 85: Hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. m hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. B. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. m xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
Câu 86: Khi nói về ổ sinh thái, trong các phát biểu sau có mấy phát biểu đúng?
(1) Hai loài thân thuộc luôn có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn
(2) Các loài gần nhau về nguồn gốc khi sống trong cùng sinh cảnh, nguồn thức ăn xu hướng phân hóa ổ sinh thái
(3) Trùng nhau một phần ổ sinh thái không xảy ra với hai loài xa nhau về nguồn gốc
(4) Có nhiều loài cùng nơi ở nhưng lại không cạnh tranh với nhau do chúng có ổ sinh thái khác nhau(5) Những loài có ổ sinh
thái giao nhau càng lớn, sự cạnh tranh càng khốc liệt.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 87: Hình sau mô tả tháp sinh khối của các hệ sinh thái.
1 2 3 4
Cho các nhận xét dưới đây, có mấy nhận xét là không đúng?
(1) Tháp số 3 chỉ xuất hiện trong hệ sinh thái dưới nước.
(2) Tháp số 1 biểu thị cho hệ sinh thái bền vững nhất, tháp số 2 biểu thị cho 1 hệ sinh thái trẻ.
(3) Khi bậc dinh dưỡng cấp 3 của một hệ sinh thái có loài rộng thực hoặc nhiều loài kí sinh sinh khối lớn thì tháp sinh thái
có dạng như tháp số 4.
(4) Tháp số 4 là một tháp đặc trưng chỉ có ở hệ sinh thái trên cạn.
(5) Chỉ có tháp số 1 và 2 là biểu thị các bậc dinh dưỡng cho cả hệ sinh thái dưới nước và trên cạn.
I
II
III
1
2
1
2
1
2
3
4
5
Mù màu
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 88: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này
tổng số nuclêôtit loại A X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng ?
I. Ở mạch 2, tỉ lệ nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là 40%.
II. Mạch 2 của gen có (A
2
+ X
2
)/(T
2
+ G
2
) = 3/2.
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là : %A = %T = 15% ; %G = %X = 35%.
IV. Mạch 1 của gen có T
1
/G
1
=1/2.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 89: Côn trùng hô hấp
A. bằng phổi. B. bằng hệ thống ống khí. C. qua bề mặt cơ thể D. bằng mang
Câu 90: Cho phép lai P : `
AB
ab
x `
Ab
aB
. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen `
AB
aB
ở F1 sẽ là
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/8.
Câu 91: Cho các chuỗi thức ăn sau:
(1) Tảo đơn o Động vật nổi con trắm đen.
(2) Động vật nguyên sinh Giáp xác thấp u b ăn thịt con trắm đen.
(3) Giun ăn mùn Tôm quả.
(4) Mối Cóc Rắn h mang Đại bàng.
Chuỗi thức ăn o kng cùng loại với c chuỗi thức ăn còn lại?
A. (3). B. (1). C. (2). D. (4).
Câu 92: một loài thú, lai con i lông đen với con đực lông trắng, thu được F
1
100% con ng đen. Cho F
1
giao phối ngẫu
nhiên với nhau thu được F
2
gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ con đực. Biết
không xảy ra đột biến, sự biểu hiện màu sắc lông không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở F
2
, có tối đa 9 kiểu gen khác nhau.
II. Ở F
2
, số kiểu gen tối đa quy định con cái lông đen bằng số kiểu gen tối đa quy định con đực lông trắng.
III. Ở F
2
, tỉ lệ các cá thể đực lông đen bằng tỉ lệ các cá thể cái lông trắng.
IV. Cho các cá thể lông trắng ở F
2
giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được các con cái lông trắng có kiểu gen thuần
chủng chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 93: Khi lai 2 cơ thể kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập, mỗi cặp alen quy định 1 tính trạng thì ở thế
hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu gen
A. (1: 1)
n
. B. (3:1 )
n
. C. (1: 2: 1)
n
. D. 3
n
.
Câu 94: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd. (2)AaBBDd × AaBBDd. (3) AABBDd × AAbbDd. (4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen
A. (1) (3). B. (2) (3). C. (2) (4). D. (1) và (4).
Câu 95: Alen là:
A. Một trạng thái khác nhau của cùng 1 locut . B. Hai trạng thái giống nhau của cùng 1 gen.
C. Mỗi trạng thái khác nhau của cùng 1 gen. D. Hai trạng thái giống nhau của 2 locut.
Câu 96: Có mấy nhân tố tiến hóa có thể làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể?
(1) Chọn lọc chống lại thể dị hợp; (2) Đột biến; (3) Di- nhập gen;
(4) Yếu tố ngẫu nhiên; (5) Giao phối không ngẫu nhiên
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 97: Điểm khác nhau giữa quan hệ cộng sinh và hội sinh
A. cộng sinh là quan hệ không bắt buộc. B. các loài trong quan hệ hội sinh đều có lợi.
C. hội sinh là quan hệ bắt buộc. D. c loài trong quan hệ cộng sinh đều có lợi..
Câu 98: Cho bìết một số hệ quả của các dạng đột bíến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay dối trình tự phân bố cùa cảc gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay dồi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt dộng có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thế làm giảm khả năng sinh sản của thế đột bíến.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(6) Có thể làm thay đối chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo doạn NST có bao nhiêu hệ quả?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 99: Điểm bù CO
2
thấp nhất ở loài nào ?
A. Lúa. B. Sắn. C. Dứa. D. Ngô.
Câu 100: Cho phép lai P:
AaBbDd
`
AaBbdd
. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào,
cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân
hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F
1
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 42. B. 36. C. 18. D. 64.
Câu 101: Quan sát sự biến đổi thành phần kiểu gen của một quần thể thực vật qua các thế hệ như sau:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
(2) Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
(3) Nếu không có đột biến, môi trường ổn định thì F3 có thành phần kiểu gen là 0.55 AA : 0.1 Aa : 0.35 aa.
(4) Quần thể có xu hướng ngày càng đa dạng về kiểu hình.
(5) Nếu ở thế hệ F2, đột biến lặn xảy ra với tần số 0.1 thì tần số A ở thế hệ F3 là 0.36.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 102: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên?
A. Kiểu hình của quần thể. B. Thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Vốn gen của quần thể. D. Kiểu gen của quần thể.
Câu 103: Tính trạng do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới
tính X thì
A. chỉ biểu hiện ở giới XX. B. dễ biểu hiện ở giới XX.
C. dễ biểu hiện ở giới XY. D. chỉ biểu hiện ở giới XY.
Câu 104: Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polimeraza có vai trò
A. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN
B. duỗi xoắn phân tử ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung
C. tháo xoắn phân tử ADN, bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung.
D. bẻ gãy các liên kết hiđro giữa 2 mạch ADN, cung cấp năng lượng cho quá trình nhân đôi.
Câu 105: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'GXA5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ
gen này
A. 5'XGU3'. B. 5'UXG3'. C. 3'XGU5'. D. 5'GXU3'.
Câu 106: Thể đột biến là gì?
A. thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra trên kiểu hình.
B. thể có thể biến đổi kiểu hình trước sự biến đổi của môi trường.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
Câu 107: Cho các nhân tố sau: Độ ẩm; Kí sinh; Thổ nhưỡng; Cạnh tranh; Con người
Có mấy nhân tố thuộc nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 108: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Thế hệ
Thành phần kiểu gen
P
0.2AA : 0.8Aa
F1
0.4AA : 0.4Aa : 0.2aa
F2
0.5AA : 0.2 Aa : 0.3aa

Đề thi thử môn Sinh học 2019

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Đề thi Trắc nghiệm Sinh học 12, Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên lần 2. Nội dung tài liệu gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài 50 phút. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 trường THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên lần 2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Hóa học, Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý, Thi thpt Quốc gia môn Sinh học, Soạn bài lớp 12VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi THPT Quốc gia môn Sinh học

    Xem thêm