Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 9
Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Sinh lớp 9
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9
HỌC KÌ II NĂM 2017-2018
1. Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng gì và giải thích
nguyên nhân ?
Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật gây nên hiện tượng:
- Ở thực vật: do tự thụ phấn ở cây giao phấn -> cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: chiều cao
giảm, bắp dị dạng, hạt ít.
- Ở động vật: do giao phối gần -> thế hệ con cháu sinh trưởng phát triển yếu, quái thai, dị tật
bẩm sinh.
2. Thoái hóa, giao phối gần là gì ? Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối
gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây hiện tượng thoái hóa ? Ví dụ.
- Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng
suất giảm.
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ hoặc
giữa bố mẹ với con cái.
- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây
hiện tượng thoái hóa: Do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen
đồng hợp lặn gây hại.
Ví dụ: ở cây ngô chiều cao thấp, hạt ít; ở ĐV: Gà con có đầu dị dạng.
3. Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?
Trong chọn giống người ta dùng các phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết để
củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần.
4. Ưu thế lai là gì ? Cho ví dụ về ưu thế lai?
Trả lời:
*Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F
1
có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng, phát
triển, khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng. Ưu thế lai cao nhất ở F
1
, sau đó giảm dần qua
các thế hệ.
Cho ví dụ : Lợn Đại bạch lai với lợn ỉ cho con lai F1 có ưu thế lai..
Gà Rốt lai với gà Ri cho con lai F1 có ưu thế lai
5. Cơ sở di truyền của ưu thế lai? Tại sao không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống ? Muốn duy
trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
*Cơ sở di truyền của UTL (Nguyên nhân):
- Tính trạng số lượng (hình thái và năng suất) do nhiều gen trội quy định.
- Khi lai hai dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F
1
có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp
(chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội)
VD: AAbbCC x aaBBcc
F
1
: AaBbCc
- Trong các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần
ưu thế lai cũng giảm dần.
- Để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính.
*Không dùng cơ thể lai F
1
để nhân giống vì: Ưu thế lai cao nhất ở F
1
, sau đó giảm dần qua các
thế hệ -> Chỉ có thế hệ F
1
có những tính trạng nổi bật nhất, nếu để nhân giống thì các thế hệ sau
năng suất không được như F
1
nữa
*Do vậy muốn duy trì ưu thế lai ta dùng phương pháp nhân giống vô tính
6. Lai kinh tế là gì? Ở nước ta phương pháp phổ biến của lai kinh tế là gì? Ví dụ?
Lai kinh tế là phép lai mà người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác
nhau rồi dùng con lai F
1
làm sản phẩm, không dùng làm giống.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Phổ biến ở nước ta là dùng con cái trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống
thuần nhập nội.
VD: Lợn Ỉ Móng cái x Lợn Đại bạch
lợn con mới sinh nặng 0,8 kg, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc.
7. Môi trường sống là gì? Có mấy loại môi trường sống ? Cho ví dụ các sinh vật sống trên từng
MT.
- Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
- Có 4 loại môi trường:
+Môi trường nước: cá chép,...
+ Môi trường trên mặt đất, không khí (MT trên cạn): cây hoa hồng, gà,...
+ Môi trường trong đất: giun đất,...
+ Môi trường sinh vật: giun đũa, dây tơ hồng, sán lá gan,...
8. Nhân tố sinh thái là gì ? Có các nhóm nhân tố sinh thái nào ? Kể tên các nhân tố sinh thái đó
* Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật.
* Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống):
. Khí hậu: nhiệt độ, ánh sáng và gió...
. Nước: Mặn, lợ, ngọt...
. Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao...
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh gồm:
. Nhân tố sinh vật khác: các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật...
. Nhân tố con người:
- Tác động tích cực, cải tạo, nuôi dưỡng lai ghép...
- Tác động tiêu cực: Săn bắn, đốt phá...
9. Giới hạn sinh thái?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất
định.
Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 42
0
C, phát triển mạnh nhất ở 30
0
C, vượt qua khỏi giới hạn
trên cá sẽ chết.
10. Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lý của cây? Nêu sự khác nhau giữa
thực vật ưa sáng và ưa bóng.
Trả lời:
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lý của thực vật như quang hợp, hô hấp
và hút nước của cây
- Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau và được chia thành hai nhóm:
+ Nhóm cây ưa sáng: bao gồm những cây sống ở nơi quang đãng
+ Nhóm cây ưa bóng: bao gồm cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
*Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa tối:
Thực vật ưa sáng
Thực vật ưa tối
- Lá cây có tầng cuticun dày, mô dậu phát triển
nhiều lớp tế bào.
- Cường độ quang hợp cao dưới điều kiện ánh
sáng mạnh.
- Cường độ hô hấp cao.
- Lá cây có tầng cuticun mỏng hơn, mô dậu
kém phát triển, ít lớp tế bào.
- Khả năng quang hợp ánh sáng yếu.
- cường độ hô hấp của lá thấp hơn
11. Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động của động vật, nhận biết định hướng di chuyển trong không
gian và ảnh hưởng đến khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật.
- Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động vào ban ngày (trâu, bò, dê,...)
+ Nhóm động vật ưa tối: bao gồm những loài hoạt động ban đêm, sống trong hang, trong đất, đáy
biển, vùng nước sâu (chồn, cáo, sóc, ...)
12. Nhiêt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lý của sinh vật (TV,
ĐV) như thế nào? Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật?
- Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của SV.
- Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 – 50
0C
. Tuy nhiên cũng có một số sinh
vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có khả năng sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao (Vi
khuẩn lưu huỳnh sống ở suối nước nóng có thể chịu được nhiệt độ tới 113
0C
)
- Nhờ khả năng thích nghi hình thành hai nhóm SV: sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt.
*Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống SV: Sinh vật (thực vật và động vật) thích nghi với môi
trừơng sống có độ ẩm khác nhau; Hình thành các nhóm sinh vật:
- Thực vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm chịu hạn
- Động vật: Nhóm ưa ẩm và Nhóm ưa khô
13. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả
năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường ? Tại sao?
Tronh hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt thì nhóm sinh vật biến nhiệt có khả
năng chịu đựng cao hơn với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường. Vì: thân nhiệt của nhóm SV này
phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường -> nhanh thích ứng với điều kiện MT luôn thay đổi hơn ->
khả năng chịu đựng cao hơn.
14. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau trong những điều kiện như thế nào?
Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi bị kẻ thù tấn công hoặc gặp điều kiện bất lợi về thời tiết;
còn các SV cạnh tranh nhau khi môi trường sống thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể
tăng quá cao,... dẫn đến các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt -> 1 số cá thể phải tách ra khỏi nhóm
15. Trình bày mối quan hệ cùng loài ? Ý nghĩa?
- Các sinh vật cùng loài, sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong một nhóm cá thể có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ.
+ Cạnh tranh.
-Ý nghÜa: SV ®îc b¶o vÖ tèt h¬n, kiÕm ®îc nhiÒu thøc ¨n h¬kn cßn c¹nh tranh ng¨n ngõa sù gia
t¨ng sè lîng c¸ thÓ vµ c¹n kiÖt nguån thøc ¨n.
-VÝ dô:rõng th«ng,®µn vÞt ,®µn tr©u...
16. Quan hệ khác loài ? Ý nghĩa ?
- Các sinh vật khác loài có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối địch.
Xem thêm Bảng 44 (Trang 132 SGK)
- Ý nghĩa:
+Hç trî lµ mèi quan hÖ cã lîi hoÆc Ýt nhÊt kh«ng cã h¹i cho tÊt c¶ c¸c SV.
+§èi ®Þch mét bªn sv ®îc lîi cßn bªn kia bÞ h¹i hoÆc c¶ hai bªn cïng cã lîi.
-VD:
Địa y: Quan hệ cộng sinh; Lúa, cỏ dại: Quan hệ cạnh tranh; Hươu, nai và hổ:→ sinh vật ăn sinh
vật khác; Rận, bét và trâu bò → Kí sinh; Cá ép và rùa → hội sinh.
17. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là
gì?
Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 9
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô bộ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 9. Tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 9 này sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây. Đề cương được biên soạn chi tiết và đầy đủ. Chúc bạn học tốt.
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 9
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Sinh học Trường THCS Biên Giới, Châu Thành năm học 2017 - 2018
- Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Toán Phòng GD&ĐT huyện Chương Mỹ năm học 2017 - 2018
- Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Sinh học trường THCS Mỹ Đức, An Lão năm học 2017 - 2018
.............................................
Ngoài Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 9. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề Thi vào lớp 10 năm 2019 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt