Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

6 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 - 2020

6 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 - 2020 bao gồm chi tiết các bài tập về kiểm tra đọc và kiểm tra viết để các em học sinh ôn tập, luyện tập kỹ năng đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 1 giúp cho kỳ thi giữa học kỳ 1 đạt kết quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: ai, ôi, ơi, on

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, ngôi sao, bơi lội, con dơi.

c) Đọc thành tiếng các câu:

Nhà bà em có vườn nhãn.

Em rất thích hái quả chín trong vườn.

d) Nối ô chữ cho thích hợp:

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

on hay an: c…. gà, cái b..’..

ia hay ai: cây m.’.. , cổ ch…

2. Kiểm tra viết

a) Vần: ua, ưa, uôi, uy, eo

b) Từ ngữ: cua đá, ngựa ô, đu qua, chú mèo

c) Câu:

Suối chảy rì rào

Gió reo lao xao

Bé ngồi thổi sáo.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐlỂM

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/vần.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/từ ngữ.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

– Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điểm/cặp từ ngữ.

– Các cặp từ ngữ nối đúng:

hương cốm - thơm lừng; đàn gà - lục tục đi tìm mồi; ánh trăng - soi sáng sân nhà em; tre đằng ngà – cao vút.

- Nối sai hoặc không nối được: không có điểm.

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trong (2 điểm)

– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.

– Các vần điền đúng: con gà, cái bàn, cây mía, cố’ chai

– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiểm tra viết (10 điểm)

a) Vần (2 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

b) Từ ngữ (4 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,6 điểm/chữ

– Viết đúng không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.

– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c) Câu (4 điểm)

– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: ìa, oi, ưi, âu

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: gửi quà, nhà ngói, cây cầu, trỉa ngô

c) Đọc thành tiếng các câu:

Mùa thu, bầu trời như cao hơn.

Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

d) Nối ô chữ cho thích hợp:

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

ui hay uôi: V… vẻ, con r..`..

ưi hay ươi: tươi c..`.. khung c..’…

2. Kiểm tra viết

a) Vần: êu, ây, ưa, ua, ao

b) Từ ngữ: cái phễu, đám mây, quả dưa, ngôi sao

c) Câu:

Khi đi em hỏi

Khi về em chào

Miệng em chúm chím

Mẹ yêu không nào.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

1. Kiểm tra dọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/vần.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0.4 điếm/từ ngữ.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

– Đọc hiểu và nối đúng: 0.5 điểm/cặp từ ngữ.

– Các cặp từ ngữ nối đúng:

sóng biển – vỗ nhẹ; khóm hoa – thơm mát; mặt hồ – yên tĩnh; đàn cá – lượn lờ.

– Nối sai hoặc không nối được: không có điểm,

e) Chọn vẩn thích hợp điền vào chỗ trống (2 điềm)

– Điền đúng: 0,5 điếm/vần.

– Các vần điền đúng: vui vẻ, con ruồi, tươi cười, khung cửi.

– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiềm tra viết (10 điểm)

a) Vần (2 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/Vần.

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

b) Từ ngữ (4 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.

– Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ

– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c) Câu (4 điểm)

– Viết đúng các từ ngừ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: ưa, ay, ia, ươi

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: rửa mặt, lá tía tô, lưỡi dao, máy may

c) Đọc thành tiếng các câu:

Ban ngày, sẻ mải đi kiếm mồi,

Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.

d) Nối ô chữ cho thích hợp:

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

ưi hay ươi: c..~. ngựa, t…. cười

ui hay uôi: con m..~.. m.’. cam

2. Kiểm tra viết

a) Vần: ui, ưa, ôi, ơi, ai

b) Từ ngữ: bó củi, bò sữa, mặt trời, trái lựu

c) Câu:

Ai trồng cây

Người đó có hạnh phúc

Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/vần.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/từ ngữ.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

– Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điểm/cặp từ ngữ.

– Các cặp từ ngữ nối đúng:

đàn bướm – bay lượn; gió thổi – rì rào;

chú Tuấn – thổi sáo; tiếng hát – du dương.

– Nối sai hoặc không nối được: không có điểm.

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)

– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.

– Các vần điền đúng: cưỡi ngựa, tươi cười, con muỗi, múi cam.

– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiểm tra viết (10 điểm)

a) Vần (2 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

b) Từ ngữ (4 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.

– Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.

– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c) Câu (4 điểm)

– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 4

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: êu, âu, on, an

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: trái dâu. quả bầu, lon ton, khăn bàn

c) Đọc thành tiếng các câu:

Con sông êm ả xuôi dòng,

Những con đò dập dềnh trên sóng nước.

d) Nối ô chữ cho thích hợp:

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 4

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

ui hay uôi: con m..~.. , ngọt bùi

on hay an: xà l… , bé chạy lon t…

2. Kiểm tra viết

a) Vần: iêc, inh, ươt, ênh, ăng

b) Từ ngữ: xem xiếc, non nước, học sinh, lênh khênh

c) Câu:

Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, thấy cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

1. Kiểm tra dọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0.4 điểm/vần.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/từ ngữ.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

– Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điếm/cặp từ ngữ.

– Các cặp từ ngữ nối đúng:

con trâu – gặm cỏ; cây bàng – thay lá;

chim hải âu – bay lượn; xe cộ - tấp nập.

– Nối sai hoặc không nối được: không có điếm.

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trông (2 điểm)

– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.

– Các vần điền đúng: con muỗi, ngọt bùi, xà lan, bé chạy lon ton.

– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiểm tra viết (10 điểm)

a) Vần (2 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

b) Từ ngữ (4 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.

– Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.

– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c) Câu (4 điểm)

– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: % điểm/câu (dòng thơ).

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 5

I. Phân tích ngữ âm:

Câu 1: Thành ngữ “Ghi lòng tạc dạ” có mấy tiếng?

....................................................................................................................

Câu 2: Tiếng dạ có thanh gì?

....................................................................................................................

Câu 3: Phần đầu tiếng dạ là âm gì?

....................................................................................................................

Câu 4: Trong tiếng dạ âm nào là phụ âm, âm nào là nguyên âm đưa vào mô hình?

....................................................................................................................

Câu 5: Kẻ mô hình tiếng có 2 phần, đưa tiếng ghi vào mô hình:

....................................................................................................................

....................................................................................................................

....................................................................................................................

II. Chính tả:

Bài 1: Điền vào chữ in nghiêng

a, ve đẹp

b, ngo lời

c, ngo vắng

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a, (gi / d / r): cá…ô; …ỗ tổ; con …ê

b.(ng/ ngh):….. ỉ hè; cây … .ô;.…ẫm …ĩ

III. KIỂM TRA VIẾT

1. Viết âm, vần, tiếng, từ

(Giáo viên đọc lần lượt 3 âm, 3 vần, 3 tiếng, 3 từ bất kỳ trong phần đọc âm, vần, tiếng, từ cho học sinh viết. Thời gian nhiều nhất để học sinh viết âm, viết vần là 6 phút, viết tiếng là 4 phút, viết từ là 5 phút).

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

2. Viết câu (Giáo viên đọc đoạn thơ cho học sinh viết. Thời gian nhiều nhất để học sinh viết là 20 phút).

Mẹ đi làm

Từ sáng sớm

Dậy thổi cơm

Mua thịt cá

Em kề má

Được mẹ yêu

Ơi mẹ ơi

Con yêu mẹ lắm.

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

Đáp án đề số 5:

I. Phân tích ngữ âm:

Mỗi câu đúng 2 điểm: 2 x 5 = 10 điểm

Câu 1: 4 tiếng

Câu 2: Thanh nặng

Câu 3: Phần đầu: âm /d / phần vần âm /a /

Câu 4: Phụ âm /d /nguyên âm / a /

Câu 5: Vẽ mô hình tiếng có hai phần, đưa tiếng ghi vào mô hình.

II. Chính tả:

Bài 1: Điền vào chữ in nghiêng (7 điểm)

a, Vđẹp

b, nglời

c, ngõ vắng

Bài 2: (3 điểm) mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

a, (gi / d / r): cá rô; giỗ tổ; con dê

b, (ng/ ngh): nghỉ hè; cây ngô; ngẫm nghĩ

III. - Trình bài, chữ viết

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 6

1. Kiểm tra đọc

a) Đọc thành tiếng các vần: ach, ich, inh, uê

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ: vạn tuế, sạch sẽ, khúc khích, thông minh, lướt thướt

c) Đọc thành tiếng các câu:

Gió tây ầm ào kéo đến, cây cối ngả nghiêng.

Đàn kiến hành quân đi nơi khác.

d) Nối ô chữ cho thích hợp:

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Tiếng Việt lớp 1 - Đề 5

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

ân hay uân: mùa x…. , bạn th…..

ng hay ngh: ….ôi nhà, ……e nhạc

2. Kiểm tra viết

a) Vần: iêm, iên, iêu, yêm, iêc

b) Từ ngữ: hiếu thảo, diễn viên, thanh kiếm, yếm lụa

c) Câu:

Cơn mưa nào lạ thế

Thoáng qua rồi tạnh ngay

Em về nhà hỏi mẹ

Mẹ cười: “Mưa bóng mây”.

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

a) Đọc thành tiếng các vần (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/vần.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): không có điểm.

b) Đọc thành tiếng các từ ngữ (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4 điểm/ từ ngữ.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

c) Đọc thành tiếng các câu văn (2 điểm)

– Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 1 điểm/câu.

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng qưá 5 giây/từ ngữ): không có điểm.

d) Nối ô từ ngữ (2 điểm)

– Đọc hiểu và nối đúng: 0,5 điểm/cặp từ ngữ.

– Các cặp từ ngữ nối đúng:

luống rau – mơn mởn; dòng sông – uốn lượn;

ánh nắng – chói chang; mùa đông – lạnh lẽo.

– Nối sai hoặc không nối được: không có điểm-

e) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2 điểm)

– Điền đúng: 0,5 điểm/vần.

– Các vần điền đúng: mùa xuân, bạn thân, ngôi nhà, nghe nhạc

– Điền sai hoặc không điền được: không có điểm.

2. Kiểm tra viết (10 điểm)

a) Vần (2 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,4 điểm/vần.

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

b) Từ ngữ (4 điểm)

– Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5 điểm/chữ.

– Viết đúng, không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25 điểm/chữ.

– Viết sai hoặc không viết được: không có điểm.

c) Câu (4 điểm)

– Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 1 điểm/câu (dòng thơ).

– Viết sai hoặc không viết: không có điểm.

Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ các đề thi giữa học kì 1 mà VnDoc.com đã đăng tải như: 10 Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 - 2020 bao gồm chi tiết các bài tập để các em học sinh ôn tập, luyện tập kỹ năng đọc, viết môn Tiếng Việt lớp 1 giúp cho kỳ thi giữa học kỳ 1 đạt kết quả cao. Chúc các em luyện tập và đạt được kết quả tốt trong học tập.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: 6 Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019 - 2020. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu về Tiếng Việt 1 và các đề thi lớp 1 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải cùng các chuyên mục lớp 1 khác quan trọng như: Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Đề kiểm tra cuối tuần Toán 1, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 1, Bài tập cuối tuần lớp 1, Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 1,....

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 1

    Xem thêm