Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung phân biệt CaO và MgO. 

Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch HNO3.

D. quỳ tím ẩm.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Khi dùng quỳ tím ẩm:

CaO có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm, làm quỳ tím chuyển xanh.

MgO không có hiện tượng.

Đáp án D

Nhận biết một số oxide

(Na2O; K2O; BaO) cho tác dụng với nước --> dung dịch trong suốt, làm xanh quỳ tím.

(ZnO; Al2O3) vừa tác dụng với dung dịch acid, vừa tác dụng với dung dịch base.

CuO tan trong dung dịch acid tạo thành đung dịch có màu xanh đặc trưng.

P2O5 cho tác dụng với nước --> dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ.

MnO2 cho tác dụng với dd HCl đặc có khí màu vàng xuất hiện.

SiO2 không tan trong nước, nhưng tan trong dd NaOH hoặc dung dịch HF.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl, H2SO4, NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?

A. Dùng quì tím

B. Dùng dung dịch Ba(NO3)2

C. Dùng quì tím và dung dịch Ba(NO3)2

D. Dùng quì tím và dung dịch phenolphtalein

Xem đáp án
Đáp án C
  • Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:

+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4 (nhóm II)

  • Cho dung dịch BaCl2 vào 2 lọ ở nhóm (II)

+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Câu 2. Chỉ dùng thêm nước có thể phân biệt tối đa bao nhiêu chất rắn BaO, K2O, MgO, P2O5 chứa trong các lọ riêng biệt.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án
Đáp án D 

Trích mỗi chất làm mẫu thử

  • Hòa tan 4 chất vào nước phân biệt được 3 nhóm:

+ Nhóm 1: Không tan là MgO (nhận ra MgO)

+ Nhóm 2: Ít tan tạo dung dịch đục là CaO (nhận ra CaO)

CaO + H2O → Ca(OH)2

+ Nhóm 3: Tan dung dịch trong suốt (là Na2O và P2O5).

Na2O + H2O → 2NaOH

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

  • Lọc lấy phần trong dd Ca(OH)2 đã nhận biết được, đổ lần lượt vào 2 dung dịch trong suốt

+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là H3PO4 từ đó suy ra chất ban đầu là P2O5

H3PO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2↓trắng + H2O

+ Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH từ đó suy ra chất ban đầu là Na2O

Vậy có thể nhận biết ra tối đa 4 chất

Câu 3. Cho các chất rắn Na, Na2O, N2O5, MgO, ZnO chỉ dùng một hóa chất nào để nhận biết

A. Nước

B. Quỳ tím 

C. dung dịch HCl

D. dung dịch H2SO4

Xem đáp án
Đáp án A

Cho nước vào có Na tan và có khí thoát ra

Na2O và N2O5 tan, MgO và ZnO không tan

Nhỏ dung dịch NaOH vào nhóm tan, nhận biết được N2O5

Nhóm chất không tan ta nhỏ dung dịch NaOH dư thì ZnO sẽ bị tan ra do Zn là kim loại lưỡng tính,

Câu 4. Sodium hydroxide (NaOH) ở dạng rắn là chất hút nước rất mạnh có thể dùng để làm khô một số chất khí có lẫn hơi nước và không phản ứng với NaOH. Không dùng NaOH để làm khô khí nào trong số các khí dưới đây?Giải thích.

A. Khí N2 bị lẫn hơi nước.

B. Khí CO bị lẫn hơi nước.

C. Khí SO2 bị lẫn hơi nước.

D. Khí H2 bị lẫn hơi nước.

Xem đáp án
Đáp án C

Vì NaOH có phản ứng hóa học với SO2.

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

..................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

KHTN 8

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng