Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Nguyễn Du năm học 2017 - 2018
Đề thi giữa kì 1 lớp 12 môn Sử
VnDoc xin gửi tới quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Nguyễn Du năm học 2017 - 2018 hỗ trợ quá trình giảng dạy và ôn luyện lại kiến thức nhằm đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra.
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2017 - 2018
Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử lớp 12 trường THPT Trần Hưng Đạo năm học 2017 - 2018 (Đề số 3)
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 trường THPT Hoàng Văn Thụ năm học 2017 - 2018
Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
a/ Đứng thứ nhất trên thế giới b/ Đứng thứ hai trên thế giới
c/ Đứng thứ ba trên thế giới d/ Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Hòa bình, trung lập
b/ Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
c/ Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
d/ Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ
Câu 3. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là:
a/ Lê-nin. b/ Xta-lin.
c/ Gooc-ba-chốp d/ En-xin.
Câu 4. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
a/ Tháng 10 – 1948 b/ Tháng 10 - 1949
c/ Tháng 10 – 1950 d/ Tháng 10 - 1951.
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
a/ Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
b/ Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c/ Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
d/ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới,
Câu 6. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
a/ Ngày 8-8-1967 b/ Ngày 8-8-1977
c/ Ngày 8-8-1987 d/ Ngày 8-8-1997
Câu 7. Tên thủ đô của Mianma:
a/ Manila. b/ Ran-gun
c/ Cua-la Lăm-pơ d/ Gia-cac-ta.
Câu 8. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
b/ Đối đầu căng thẳng,
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 10. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì:
a/ Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
b/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
c/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
d/ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu 11. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ An-giê-ri b/ Ai Cập
c/ Ghi-nê d/ Tuy-ni-di
Câu 12. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là:
a/ "Hòn đảo tự do" b/ "Lục địa mới trỗi dậy".
c/ "Đại lục núi lửa" d/ "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội"..,
Câu 13: Tổ chức “Hiệp ước Vác sa va” thành lập khi nào
a/ 1 – 1949 b/ 5 – 1955
c/ 4 – 1949 d/ 3 – 1947
Câu 14. Chiến tranh lạnh kết thúc khi nào
a/ 12 – 1989 b/ 8 – 1975
c/ 11 – 1972 d/ 1 – 1973
Câu 15. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
a/ Liên minh chặt chẽ với Mĩ. b/ Mở rộng quan hệ với ASEAN
c/ Đối đầu với Liên Xô c/ Đối đầu với Mĩ
Câu 16: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
a/ Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.
b/ Định ước Henxinki năm 1975.
c/ Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
d/ Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
Câu 17: Tổ chức “Hội đồng tương trợ kinh tế” thành lập khi nào
a/ 1 – 1949 b/ 5 – 1955
c/ 4 – 1949 d/ 3 - 1947
Câu 18. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc:
a/ Xan Phơ-ran-xix-cô. b/ Niu-Ióoc.
c/ Oa-sinh-tơn. d/ Ca-li-phoóc-ni-a.
Câu 19. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô):
a/ Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
b/ Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
c/ Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận,
d/ Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 20. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:
a/ 24/10/1945. b/ 4/10/1946.
c/ 20/11/1945. d/ 27/7/1945.
Câu 21. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Anh. b/ Pháp.
c/ Mỹ. d/ Nhật.
Câu 22. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã có tác động tích cực đến xã hội loài người:
a/ Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp.
b/ Làm thay đổi cơ bản các yếu tố sản xuất.
c/ Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội gắn liền với kỹ thuật hiện đại.
d/ Câu b và c đúng.
Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người:
a/ Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
b/ Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí oc tăng lên.
c/ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng,
d/ Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 24: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
b/ Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
c/ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
d/ Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 25: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật
a/ Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/ Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước
c/ Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d/ Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 26: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai:
a/ Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/ Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/ Truyền thống "Tự lực tự cường"
d/ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 27: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a/ Tháng 1-1949 b/ Tháng 5-1955
c/ Tháng 3-1957 d/ Tháng 3-1958
Câu 28: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
a/ Tháng 9-1967 b/ Tháng 9-1977
c/ Tháng 9-1987 d/ Tháng 9-1997
Câu 29: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
a/ Do yêu cầu cuộc sống
b/ Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
c/ Những thành tựu khoa học- kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỹ XX, tạo tiền
đề và thúc đẩy sự bùng nổ cách mạng khoa học- kĩ thuật lần hai
d/ Tất cả đều đúng
Câu 30: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong những năm 1945 - 1950 là:
a/ Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
b/ Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
c/ Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
d/ Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 31: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
a/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
b/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c/ Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d/ Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 32: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
a/ Mở rộng lãnh thổ.
b/ Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
c/ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
d/ Khống chế các nước khác.
Câu 33: Khối quân sự được thành lập ở Đông Nam Á vào 9/1954 là:
a/ NATO b/ CENTO
c/ SEATO d/ ASEAN
Câu 34: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là:
a/ Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
b/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
c/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
d/ Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Câu 35: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi Vì sao?
a/ Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập.
b/ Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
c/ Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
d/ Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 36: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi:
a/ Ai Cập b/ Tuy-ni-di
c/ An-gô-la d/ An-giê-ri
Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu mốc tan rã về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:
a/ Năm 1960 "Năm châu Phi".
b/ Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.
c/ Năm 1975 Cách mạng Ăng gô la thắng lợi.
d/ Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở NamPhi.
Câu 38: Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?
a/ Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.
b/ Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ.
c/ Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba.
d/ Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
Câu 39: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh"?
a/ Achentina b/ Chi lê
c/ Nicanagoa d/ Cuba
Câu 40. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX?
a/ Thập niên 40 - 50. b/ Thập niên 50 - 70.
c/ Thập niên 60 - 70. d/ Thập niên 70 – 80.