Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Top 3 đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Chân trời sáng tạo năm học 2024 - 2025

VnDoc giới thiệu Bộ đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo có đầy đủ đáp án, ma trận cho các bạn tham khảo. Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn KHTN không chỉ là tài liệu hay cho các em ôn luyện trước kỳ thi mà còn là tài liệu cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tải về tham khảo trọn bộ 3 đề thi và đáp án trong file tải.

1. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 CTST - Đề 1

Ma trận

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng số ý/câu

Tổng số điểm

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

1. Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8 (3 tiết)

2

1

3

0,75

2. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học (2 tiết)

1

2

3

0,75

3. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học (3 tiết)

3

1

4

1,0

4. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học (3 tiết)

2

2

4

1,0

5. Mol và tỉ khối của chất khí (2 tiết)

3

3

0,75

6. Tính theo phương trình hoá học (4 tiết)

3

3

1,5

7. Nồng độ dung dịch (2 tiết)

1

1

1

1

0,75

8. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (4 tiết)

2

2

2

2

1,5

9. Acid (3 tiết)

2

1

2

1

1,0

10. Base (3 tiết)

2

1

2

1

1,0

Số câu/ý

16

8

6

24

8

Số điểm

4,0

2,0

1,0

3,0

6,0

4,0

Tổng số điểm

4,0

3,0

3,0

10,0

10,0

Đề kiểm tra

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 6,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng

A. Trọng lượng của vật.

B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

C. Trọng lượng của chất lỏng.

D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng.

Câu 2. Một vật ở trong chậu nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Trọng lực

B. Lực đẩy Archimedes và trọng lực

C. Lực ma sát

D. Lực đẩy Archimedes

Câu 3. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối.

A. Trọng lượng của vật

B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

C. Trọng lượng của chất lỏng

D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng

Câu 4. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. khối lượng của tảng đá thay đổi

B. lực đẩy của nước

C. khối lượng của nước thay đổi

D. lực đẩy của tảng đá

Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực đẩy Archimedes?

A. FA = d.V

B. FA = A.d

C. FA = A.V

D. FA = S.V

Câu 6: Chất mới được tạo thành sau phản ứng hóa học là

A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất phản ứng. D. chất sản phẩm

Câu 7: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:

A. thu nhiệt.

B. tỏa nhiệt.

C. cả hai phản ứng trên.

D. không phải phản ứng hóa học.

Câu 8: Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng phân hủy.

D. phản ứng thế.

Câu 9 Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

A. Oát kế.

B. Vôn kế.

C. Ampe kế.

D. Áp kế.

Câu 10: Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:

A. sự biến đổi hóa học. B. sự biến đổi vật lí.

C. cả hai sự biến đổi trên. D. không phải sự biến đổi nào.

Câu 11: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 12: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là

A. 40 gam. B. 44 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

Câu 13: Điền vào chỗ trống: .......Al + .......O2 → .......Al2O3

A. 2, 3, 1. B. 4, 3, 2. C. 4, 2, 3. D. 2, 3, 2.

Câu 14. Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A+B⇒ C+D. Phương trình bảo toàn khối lượng là:

A. mA+mC=mB+mD.

B. mA+mD=mC+mB

C. mA+mB=mC+mD.

D. mA+mB=mC-mD

Câu 15: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.

A. 6,022×1022

B. 6,022×1023

C. 6,022×1024

D. 6,022×1025

Câu 16: Khối lượng mol của một chất là

A. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

B. khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

C. khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

D. khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 17: Khối lượng mol có kí hiệu

A. m.

B. M.

C. N.

D. n.

Câu 18: Dung dịch là:

A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.

C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 19: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Cân bằng hoá học.

C. Phản ứng một chiều.

D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 20: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

A. Chất xúc tác.

B. Chất sản phẩm.

C. Chất tham gia.

D. Chất ức chế.

Câu 21: Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."

A. đơn chất, hydrogen, OH−.

B. hợp chất, hydroxide, H+.

C. đơn chất, hydroxide, OH−.

D. hợp chất, hydrogen, H+.

Câu 22: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là

A. Sulfuric acid.

B. Acetic acid.

C. Acid stearic.

D. Hydrochloric acid.

Câu 23: Base làm chất nào từ không màu thành màu hồng?

A. Quỳ tím.

B. Tinh bột.

C. Nước

D. Phenolphthalein.

Câu 24: Trong các chất sau: KOH, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phần 2. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm): Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hydrogen theo sơ đồ phản rứng sau

2H2 + O2 2H2O

Câu 2: (1,0 điểm) Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,95 lít khí Cl2 (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

A. Zn.

B. Cl2.

C. Cả 2 chất.

D. Không có chất dư.

Giải thích?

Câu 3 (0,5 điểm) Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 20%

Câu 4 : (1,0 điểm)

a) Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

b) Tại sao trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?

Câu 5: (2,0 điểm). Một bể bơi có chiều dài 20 m, chiểu rộng 8m độ sâu của nước là 1,5 m, tính khối lượng của nước trong bể

Đáp án

Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

B

B

B

B

A

D

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

ĐA

A

A

A

C

B

C

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

ĐA

B

D

A

A

D

D

D

C

Tự luận

Câu

Đáp án

Biểu điểm.

Câu 1

(0,5 điểm

2H2 + O2 2H2O

Số mol H2 = 65 : 2 = 32,5 mol.

Theo PTHH : nH2O = nH2 = 17,5 molà mH2O = n.M = 32,5.18 = 585 g

0,25

0,25

Câu 2

(1,0 điểm)

- Chọn đúng đáp án A

- PTHH: Zn + Cl2 ZnCl2

nZn = 8,45: 65= 0,13 nCl2 = 5,95 : 71 ≈ 0,08

Theo PTHH : nZn = nCl2. Theo đề bài : nZn > nCl2 nên Zn dư sau phản ứng

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3

(0,5 điểm)

- Khối lượng chất tan là: mNaCl = C%.mdd / 100% = 20 %.150 / 100% = 30 gam. Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd – mct = 150 – 30 = 120 gam

- Pha chế: Cân lấy 30 gam NaCl tinh khiết cho vào cốc có dung tích 200 ml. Đong 120 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch NaCl 20%.

0,25

0,25

Câu 4 (1,0 điểm

a) Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2

Vì nồng đồ HCl ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2

b)

- Do hải sản chứa nhiều chất dinh dưỡng là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển sinh sản. Chúng sẽ phân huỷ các chất có trong hải sảnà hải sản bị hư hỏng, thối rữa gây giảm năng suất trong khi đợi đưa về đất liền để tiêu thụ.

- Nếu nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình phân huỷ, làm chậm quá trình hư hỏng, phân huỷ cá…àNên trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá bằng cách ướp lạnh, giúp cá tươi lâu.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 5 (2,0 điểm)

Tóm tắt:

D nước = 1 000 kg/m3

a = 20m , b = 8m , h= 1,5

m = ?

Giải : Thể tích của bể bơi:

V= a.b.h= 20 . 8 . 1,5 = 240 m3

Khối lượng nước trong bể bơi:

m = D .V = 1 000 . 240 = 240 000 kg

0,5

0,5

1,0

2. Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 Chân trời sáng tạo - Đề 2

Đề thi

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Nguyên tử được cấu tạo bởi vỏ nguyên tử và hạt nhân.

B. Electron và proton mang điện, neutron không mang điện

C. Điện tích hạt nhân nguyên tử bằng tổng điện tích của các proton.

D. Khối lượng nguyên tử tập chung ở vỏ nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có số electron bằng 8. Tổng số hạt trong X là 24. X có số neutron là

A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.

Câu 3: Trong một nguyên tử có số proton bằng 9, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là

A. 1, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 2, 7. D. 3, 6.

Câu 4: Hạt nhân một nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron. Khối lượng của nguyên tử oxygen xấp xỉ bằng

A. 15. B. 16. C. 14. D. 19.

Câu 5: Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là

A. Sulfur, sodium, phosphorus, potassium. B. Sulfur, chlorine, argon, potassium.

C. Sulfur, chlorine, phosphorus, calcium. D. Sulfur, sodium, argon, calcium.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20. Số neutron trong X bằng 20. Tên gọi của nguyên tố X là

(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Ca = 40, S = 32, K = 39, O = 16)

A. Calcium. B. Sulfur. C. Potassium. D. Oxygen.

Câu 7: Cho bảng sau:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. X3, X2 thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

B. X1, X2, X3 có tổng số hạt mang điện lần lượt là: 16, 16, 12.

C. Khối lượng nguyên tử X1, X2, X3 theo đơn vị amu lần lượt là: 17, 16, 12.

D. X1, X2 thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3 và có 3 electron lớp ngoài cùng. X có tổng số hạt mang điện là

A. 13. B. 26. C. 14. D. 28.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 48, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm VIA. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 2, nhóm VA.

Câu 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

(b) Nguyên tử trung hòa về điện.

(c) Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.

(d) Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.

Số phát biểu sai

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 11: Tốc độ cho biết

A. sự nhanh, chậm của chuyển động.

B. thời gian vật chuyển động hết quãng đường 1 km.

C. quãng đường vật chuyển động trong thời gian 1 giây.

D. quãng đường vật chuyển động trong thời gian 1 giờ.

Câu 12: Một người đi xe máy vi phạm giao thông chạy với tốc độ 60 km/h thì bị CSGT phát hiện và bắt đầu đuổi theo với tốc độ 90 km/h, khi đó xe máy đã cách trạm kiểm tra 1km. Hỏi sau bao lâu thì CSGT đuổi kịp người đi xe máy?

A. 1 phút B. 1,5 phút C. 2 phút D. 5 phút

Câu 13: Ưu điểm của dụng cụ đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số và cổng quang điện là:

A. Hệ thống cồng kềnh, khó lắp đặt.

B. Tiện sử dụng, có thể mang đi nhiều nơi.

C. Đo được tốc độ của nhiều đối tượng trong thực tế.

D. Dùng cảm biến ánh sáng để tính thời gian nên có độ chính xác cao.

Câu 14: Trên đoạn đường cắm biển hạn chế tốc độ 50km/h. CSGT dùng súng bắn tốc độ một ô tô đang di chuyển. Ở lần bắn 1, xác định được khoảng cách từ vị trí bắn đến ô tô là 50m. Ở lần bắn 2, khoảng cách đó là 65m. Biết hai lần bắn cách nhau 0,8s. Hỏi ô tô có đang chạy quá tốc độ cho phép không? Nếu có thì vượt bao nhiêu km/h so với tốc độ cho phép?

A. không. B. có; 12,5km/h. C. có; 17,5km/h. D. có; 31,25km/h.

Câu 15: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4h. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?

Câu 16: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:

A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.

B. Vật đứng yên.

C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.

D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.

Câu 17: Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Dựa vào đồ thị cho biết nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.

B. Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s.

C. Xe (I) xuất phát sau xe (II) 20 giây.

D. Trong 40s đầu xe (II) chuyển động với tốc độ 5m/s.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường?

A. Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ.

B. Khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định bởi Luật Giao thông đường bộ.

C. Tốc độ chuyển động càng cao thì khoảng cách an toàn phải giữ càng lớn.

D. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.

Câu 19: Một con báo châu Phi phóng đến con mồi đang đứng yên cách nó 280m với tốc độ trung bình 70km/h mất bao lâu?

A. 4h B. 14,4s C. 4min D. 1,11s

Câu 20: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s. Sau đó xe đi tiếp một quãng đường nằm ngang dài 100m trong 20s. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường.

A. 4,3m/s B. 4,5m/s C. 4m/s D. 5m/s

Câu 21: Trao đổi chất và chuyển hóa năng năng lượng ở sinh vật gồm các quá trình?

A. Tiêu hóa và hô hấp.

B. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất.

C. Hấp thu nước và các chất dinh dưỡng và bài tiết các chất thải sinh học.

D. Quang hợp và hô hấp tế bào.

Câu 22: Chọn từ thích hợp để hoàn thiện sơ đồ sau. Cơ thể người thải ra những gì trong quá trình trao đổi chất?

A. Carbon dioxide, năng lượng nhiệt, chất thải. B. Nitrogen, năng lượng hóa học, chất thải.

C. Carbon dioxide, hóa năng, muối khoáng và nước. D. Carbohydrate, năng lượng nhiệt, chất thải.

Câu 23: Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong?

A. Carbohydrate. B. Protein. C. NADPH. D. ATP.

Câu 24: Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?

A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật.

B. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật.

C. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật.

D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu 25: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ

A. thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide.

B. thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng.

C. thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.

D. thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng.

Câu 26: Nhận định nào dưới đây là đúng khi bàn về đặc điểm của lá cây giúp là cây nhận được nhiều ánh sáng?

A. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có màu xanh.

B. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có cuống lá.

C. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.

D. Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì lá có tính đối xứng.

Câu 27: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hòa không khí.

(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

(4) Giữ ấm cho cây.

A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).

Câu 28: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển.

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 29: Quá trình quang hợp sẽ bị giảm hoặc ngừng hẳn khi nhiệt độ

A. Nhiệt độ quá cao (trên 40°C) B. Nhiệt độ quá cao (trên 50°C)

C. Nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C) D. Cả hai phương án A, C đều đúng.

Câu 30: Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau. Ý nghĩa của việc làm này là gì?

A. Đảm bảo luống rau có thẩm mỹ.

B. Cây cải trồng quá dày lá sẽ chuyển vàng, dễ bị sâu hại.

C. Hạn chế tình trạng nối liền rễ cây.

D. Đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả.

--------- HẾT ---------

Đáp án đề thi 

1.D

2.B

3.C

4.B

5.A

6.A

7.A

8.B

9.C

10.A

11.A

12.C

13.D

14.C

15.D

16.B

17.B

18.D

19.B

20.A

21.B

22.A

23.D

24.D

25.C

26.C

27.B

28.B

29.D

30.D

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1 (TH):

A đúng; B đúng; C đúng.

D sai, vì khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.

Chọn D.

Câu 2 (TH):

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 2E + N = 24

⟹ 2.8 + N = 24 ⟹ N = 8

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Nguyên tử có số proton bằng 9 ⇒ số electron bằng 9.

- Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 7 electron điền vào các lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 2.

⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 7.

Chọn C.

Câu 4 (TH):

Khối lượng nguyên tử oxygen ≈ mP + mN ≈ 1.8 + 1.8 = 16 amu.

Chọn B.

Câu 5 (TH):

Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là sulfur, sodium, phosphorus, potassium.

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Cách giải:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 20.

mX = 1. 20 + 1.20 = 40 (amu) ⇒ X là Ca.

Chọn A.

Câu 7 (VDC):


A sai, vì X3, X2 không thuộc cùng một nguyên tố hóa học (PX3 ≠ PX2)

B, C, D đúng.

Chọn A.

Câu 8 (TH):

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

X thuộc chu kì 3 ⟹ X có 3 lớp electron

EX = 2 + 8 + 3

Tổng số hạt mang điện của X = E + P = 2.13 = 26 (hạt)

Chọn B.

Câu 9 (VD):

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 48

Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 ⇒ 2P – N = 16 ⇒ N = 2P – 16 (2)

Thế (2) vào (1) ⇒ 2P + 2P -16 = 48 ⇒ 4P = 64 ⇒ P = 16

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà X có 16e = 2 + 8 + 6 ⟹ X có 3 lớp e ⟹ X nằm chu kì 3.

⟹ X có 6 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIA.

Chọn C.

Câu 10 (VD):

(a) đúng; (b) đúng; (c) đúng.

(d) sai, vì số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.

Chọn A.

Câu 11 (NB):

Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Chọn A.

Câu 12 (VDC):

Giả sử: A là vị trí CSGT bắt đầu đuổi theo; B là vị trí của xe máy khi CSGT bắt đầu đuổi; C là vị trí CSGT đuổi kịp xe máy.

Có AB = 1 km

Thời gian xe máy đi từ B đến C bằng thời gian CSGT đi từ A đến C (t giờ)

Quãng đường xe máy chạy đến khi bị CSGT đuổi kịp là: BC = 60.t\(BC = 60.t\)

Quãng đường CSGT đi khi đuổi kịp xe máy là: AC = 90.t\(AC = 90.t\)

Có: AC = AB + BC \Leftrightarrow 90.t = 1 + 60.t\(AC = AB + BC \Leftrightarrow 90.t = 1 + 60.t\)\Leftrightarrow 30.t = 1 \Rightarrow t = \frac{1}{{30}}\left( h \right) = 2\min\(\Leftrightarrow 30.t = 1 \Rightarrow t = \frac{1}{{30}}\left( h \right) = 2\min\)

Chọn C.

Câu 13 (TH):

Đồng hồ hiện số và cổng quang điện sử dụng cảm biến ánh sáng để kích hoạt đếm thời gian nên sẽ rất chính xác do loại bỏ yếu tố chủ quan của con người. Tuy nhiên, nó chỉ được sử dụng trong phòng thí nghiệm để đo một vài chuyển động đặc trưng, đồng thời không tiện di chuyển.

Chọn D.

Câu 14 (VD):

Tốc độ của ô tô: v = \frac{{{\Delta _s}}}{{{\Delta _t}}} = \frac{{65 - 50}}{{0,8}} = 18,75m/s = 67,5km/h\(v = \frac{{{\Delta _s}}}{{{\Delta _t}}} = \frac{{65 - 50}}{{0,8}} = 18,75m/s = 67,5km/h\)

v = 67,5km/h > 50km/h \Rightarrow\(v = 67,5km/h > 50km/h \Rightarrow\) ô tô vượt quá tốc độ cho phép.

Ô tô vượt quá tốc độ cho phép: 67,5 - 50 = 17,5km/h\(67,5 - 50 = 17,5km/h\)

Chọn C.

Câu 15 (VD):

Bảng số liệu:


Xác định các điểm A, B, C, D trên đồ thị và nối các điểm lại ta được đồ thị quãng đường – thời gian:

Chọn D.

Câu 16 (VD):

Từ đồ thị ta thấy quãng đường của vật không thay đổi theo thời gian \Rightarrow\(\Rightarrow\) vật đứng yên.

Chọn B.

Câu 17 (VDC):

Xe (II) chuyển động với tốc độ không đổi: {v_{II}} = \frac{{100}}{{20}} = 5m/s\({v_{II}} = \frac{{100}}{{20}} = 5m/s\)

Xe (I) xuất phát chậm hơn xe (II) 20 giây với:

+ 20 giây đầu: {v_I} = 0m/s\({v_I} = 0m/s\)

+ Sau 20 giây: {v_I} = \frac{s}{t} = \frac{{100 - 0}}{{30 - 20}} = 10m/s\({v_I} = \frac{s}{t} = \frac{{100 - 0}}{{30 - 20}} = 10m/s\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\) Phát biểu không đúng là: Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s

Chọn B.

Câu 18 (TH):

Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên tăng khoảng cách an toàn.

\Rightarrow\(\Rightarrow\) Phát biểu không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường là: Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.

Chọn D.

Câu 19 (VD):

Quãng đường: s = 280m = 0,28km\(s = 280m = 0,28km\)

Tốc độ trung bình: {v_{TB}} = 70km/h\({v_{TB}} = 70km/h\)

Thời gian con báo phóng đến con mồi là: t = \frac{s}{{{v_{TB}}}} = \frac{{0,28km}}{{70km/h}} = \frac{1}{{250}}\left( h \right) = 14,4s\(t = \frac{s}{{{v_{TB}}}} = \frac{{0,28km}}{{70km/h}} = \frac{1}{{250}}\left( h \right) = 14,4s\)

Chọn B.

Câu 20 (VD):

Ta có: {s_1} = 200m;{t_1} = 50s;{s_2} = 100m;{t_2} = 20s\({s_1} = 200m;{t_1} = 50s;{s_2} = 100m;{t_2} = 20s\)

Tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường: {v_{TB}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{200 + 100}}{{50 + 20}} \approx 4,3m/s\({v_{TB}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{200 + 100}}{{50 + 20}} \approx 4,3m/s\)

Chọn A.

Câu 21 (NB):

Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào.

Chọn B.

Câu 22 (NB):

Hoàn thiện sơ đồ:

Chọn A.

Câu 23 (NB):

Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

Chọn D.

Câu 24 (NB):

Hô hấp tế bào có vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Chọn .

Câu 25 (NB):

Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.

Chọn C.

Câu 26 (NB):

Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.

Chọn C.

Câu 27 (NB):

Với cây xanh, quang hợp có vai trò: (1), (3).

Chọn B.

Câu 28 (NB):

Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng không phải vai trò của quang hợp.

Chọn B.

Câu 29 (TH):

Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Chọn D.

Câu 30 (VD):

Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau giúp đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả

Chọn D

Tài liệu vẫn còn, mời thầy cô và các em tải về trọn bộ

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 8

    Xem thêm