Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Top 9 Đề thi giữa kì 1 KHTN 8 năm 2025 - 2026 có đáp án

Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Bộ tài liệu
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Bộ 9 đề thi giữa kì 1 KHTN 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án và ma trận được tuyển chọn và biên soạn nhằm hỗ trợ thầy cô và học sinh trong quá trình ôn tập. Các đề thi được xây dựng bám sát chương trình sách giáo khoa, đa dạng dạng bài, đi kèm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tự kiểm tra, đánh giá năng lực và điều chỉnh phương pháp học tập hiệu quả hơn.

Hy vọng tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo bổ ích, giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa kì, đạt kết quả cao và nuôi dưỡng niềm yêu thích đối với môn Khoa học Tự nhiên.

1. Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 CTST

Đề số 1

Ma trận

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tổng số ý/câu

Tổng số điểm

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

 

1. Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn khoa học tự nhiên 8 (3 tiết)

2

 

1

 

 

 

 

 

3

 

0,75

2. Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học (2 tiết)

1

 

2

 

 

 

 

 

3

 

0,75

3. Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học (3 tiết)

3

1

 

 

4

1,0

4. Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học (3 tiết)

2

2

 

 

4

1,0

5. Mol và tỉ khối của chất khí (2 tiết)

3

 

 

3

0,75

6. Tính theo phương trình hoá học (4 tiết)

3

 

 

3

1,5

7. Nồng độ dung dịch (2 tiết)

1

1

 

 

1

1

0,75

8. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác (4 tiết)

2

2

 

 

2

2

1,5

9. Acid (3 tiết)

2

1

 

 

2

1

1,0

10. Base (3 tiết)

2

1

 

 

2

1

1,0

Số câu/ý

16

8

6

 

 

24

8

Số điểm

4,0

2,0

1,0

3,0

 

 

6,0

4,0

Tổng số điểm

4,0

3,0

3,0

10,0

10,0

Đề kiểm tra

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan: 6,0 điểm

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng

A. Trọng lượng của vật.

B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

C. Trọng lượng của chất lỏng.

D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng.

Câu 2. Một vật ở trong chậu nước chịu tác dụng của những lực nào?

A. Trọng lực

B. Lực đẩy Archimedes và trọng lực

C. Lực ma sát

D. Lực đẩy Archimedes

Câu 3. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối.

A. Trọng lượng của vật

B. Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ

C. Trọng lượng của chất lỏng

D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng

Câu 4. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:

A. khối lượng của tảng đá thay đổi

B. lực đẩy của nước

C. khối lượng của nước thay đổi

D. lực đẩy của tảng đá

Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực đẩy Archimedes?

A. FA = d.V

B. FA = A.d

C. FA = A.V

D. FA = S.V

Câu 6: Chất mới được tạo thành sau phản ứng hóa học là

A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất phản ứng. D. chất sản phẩm

Câu 7: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào bình 10 ml dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình ta thấy bình lạnh đi, đây là phản ứng:

A. thu nhiệt.

B. tỏa nhiệt.

C. cả hai phản ứng trên.

D. không phải phản ứng hóa học.

Câu 8: Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là

A. phản ứng thu nhiệt.

B. phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng phân hủy.

D. phản ứng thế.

Câu 9 Thiết bị nào là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện?

A. Oát kế.

B. Vôn kế.

C. Ampe kế.

D. Áp kế.

Câu 10: Bánh mì nướng bị cháy là quá trình của:

A. sự biến đổi hóa học. B. sự biến đổi vật lí.

C. cả hai sự biến đổi trên. D. không phải sự biến đổi nào.

Câu 11: Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Câu 12: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit

Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là

A. 40 gam. B. 44 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

Câu 13: Điền vào chỗ trống: .......Al + .......O2 → .......Al2O3

A. 2, 3, 1. B. 4, 3, 2. C. 4, 2, 3. D. 2, 3, 2.

Câu 14. Sơ đồ phản ứng hóa học của các chất: A+B⇒ C+D. Phương trình bảo toàn khối lượng là:

A. mA+mC=mB+mD.

B. mA+mD=mC+mB

C. mA+mB=mC+mD.

D. mA+mB=mC-mD

Câu 15: Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.

A. 6,022×1022

B. 6,022×1023

C. 6,022×1024

D. 6,022×1025

Câu 16: Khối lượng mol của một chất là

A. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

B. khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

C. khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

D. khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 17: Khối lượng mol có kí hiệu

A. m.

B. M.

C. N.

D. n.

Câu 18: Dung dịch là:

A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

B. hợp chất gồm dung môi và chất tan.

C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Câu 19: Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

A. Tốc độ phản ứng.

B. Cân bằng hoá học.

C. Phản ứng một chiều.

D. Phản ứng thuận nghịch.

Câu 20: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hoá học mà không bị biến đổi chất được gọi là

A. Chất xúc tác.

B. Chất sản phẩm.

C. Chất tham gia.

D. Chất ức chế.

Câu 21: Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."

A. đơn chất, hydrogen, OH−.

B. hợp chất, hydroxide, H+.

C. đơn chất, hydroxide, OH−.

D. hợp chất, hydrogen, H+.

Câu 22: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là

A. Sulfuric acid.

B. Acetic acid.

C. Acid stearic.

D. Hydrochloric acid.

Câu 23: Base làm chất nào từ không màu thành màu hồng?

A. Quỳ tím.

B. Tinh bột.

C. Nước

D. Phenolphthalein.

Câu 24: Trong các chất sau: KOH, AgCl, Ca(OH)2, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất bazơ là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phần 2. Tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm): Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 65 gam khí hydrogen theo sơ đồ phản rứng sau

2H2 + O2 2H2O

Câu 2: (1,0 điểm) Cho 8,45g Zn tác dụng với 5,95 lít khí Cl2 (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

A. Zn.

B. Cl2.

C. Cả 2 chất.

D. Không có chất dư.

Giải thích?

Câu 3 (0,5 điểm) Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 20%

Câu 4 : (1,0 điểm)

a) Cho hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 2M dư.

Thí nghiệm 2: Cho mảnh Mg có khối lượng là a gam vào dung dịch HCl 0,5M dư.

So sánh tốc độ phản ứng ở hai thí nghiệm trên.

b) Tại sao trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?

Câu 5: (2,0 điểm). Một bể bơi có chiều dài 20 m, chiểu rộng 8m độ sâu của nước là 1,5 m, tính khối lượng của nước trong bể

Đáp án

Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐA

B

B

B

B

A

D

A

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

ĐA

A

A

A

C

B

C

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

ĐA

B

D

A

A

D

D

D

C

Tự luận

Câu

Đáp án

Biểu điểm.

Câu 1

(0,5 điểm

2H2 + O2 2H2O

Số mol H2 = 65 : 2 = 32,5 mol.

Theo PTHH : nH2O = nH2 = 17,5 molà mH2O = n.M = 32,5.18 = 585 g

 

0,25

0,25

Câu 2

(1,0 điểm)

- Chọn đúng đáp án A

- PTHH: Zn + Cl2 ZnCl2

nZn = 8,45: 65= 0,13 nCl2 = 5,95 : 71 ≈ 0,08

Theo PTHH : nZn = nCl2. Theo đề bài : nZn > nCl2 nên Zn dư sau phản ứng

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3

(0,5 điểm)

- Khối lượng chất tan là: mNaCl = C%.mdd / 100% = 20 %.150 / 100% = 30 gam. Khối lượng dung môi nước là: mnước = mdd – mct = 150 – 30 = 120 gam

- Pha chế: Cân lấy 30 gam NaCl tinh khiết cho vào cốc có dung tích 200 ml. Đong 120 ml nước cất, đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Ta được 150 gam dung dịch NaCl 20%.

0,25

0,25

Câu 4 (1,0 điểm

a) Tốc độ phản ứng của thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2

Vì nồng đồ HCl ở thí nghiệm 1 lớn hơn thí nghiệm 2

b)

- Do hải sản chứa nhiều chất dinh dưỡng là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển sinh sản. Chúng sẽ phân huỷ các chất có trong hải sảnà hải sản bị hư hỏng, thối rữa gây giảm năng suất trong khi đợi đưa về đất liền để tiêu thụ.

- Nếu nhiệt độ thấp sẽ làm chậm quá trình phân huỷ, làm chậm quá trình hư hỏng, phân huỷ cá…àNên trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá bằng cách ướp lạnh, giúp cá tươi lâu.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 5 (2,0 điểm)

Tóm tắt:

D nước = 1 000 kg/m3

a = 20m , b = 8m , h= 1,5

m = ?

Giải : Thể tích của bể bơi:

V= a.b.h= 20 . 8 . 1,5 = 240 m3

Khối lượng nước trong bể bơi:

m = D .V = 1 000 . 240 = 240 000 kg

 

0,5

0,5

1,0

....................................

 Trên đây là một phần của Bộ 9 đề thi giữa kì 1 KHTN 8 năm học 2025 – 2026 có đáp án, để xem trọn bộ tài liệu này mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây. 

Link tải chi tiết từng đề:

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo