Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Hưng Hóa, Phú Thọ năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Hưng Hóa, Phú Thọ năm học 2015 - 2016. Đề thi gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận với thời gian thực hiện bài thi là 45 phút. Mời các bạn tham khảo.

Mời bạn làm online: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Hưng Hóa, Phú Thọ năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đông Du, TP.HCM năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Long An năm học 2015 - 2016

SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT HƯNG HÓA
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm).

Lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.

A. Chu kì 2, ô 7 B. Chu kì 3 ô 17 C. Chu kì 3 ô 16 D. Chu kì 3, ô 15

Câu 2. Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:

A. Tăng B. Không thay đổi C. Vừa giảm vừa tăng. D. Giảm

Câu 3. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. NaCl và MgO B. HCl và MgO
C. N2 và NaCl D. N2 và HCl

Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. ion. B. Cộng hoá trị. C. Kim loại. D. Cho nhận

Câu 5. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là

A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK
B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.
C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK
D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.

Câu 6. Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:

A. N (M = 14) B. Se (M = 79). C. S (M = 32) D. Ca (M = 40)

Câu 7. Cho phương trình phản ứng hóa học sau: 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. Trong phản ứng trên chất khử là:

A. Fe B. HNO3 C. Fe(NO3)3 D. N2O

Câu 8. Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:

A. Tất cả đều sai B. Chu kì 3, nhóm IA→
C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 9. Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:

A. Khí flo. B. Khí cacbonic. C. Khí hyđrô. D. Khí nitơ..

Câu 10. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là

A.-2, +4, +6. B. +6, +4, +6. C. +6, +6, +4. D. +4, +6, +6.

Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.

A. Fe + 2HCl → FeCl2
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3
D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

Câu 12. Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?

A. Chỉ là chất oxi hoá B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
C. Chỉ là chất khử. D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử.

II. Phần tự luận (4,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đkct). Tìm kim loại X.

Câu 2 (2,0 điểm). Cho PTH Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

a) Cân bằng PTHH trên?

b) Tính thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml HNO3 2,5M.

-------Hết-------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 10

Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

đ/a

D

D

D

A

B

C

A

C

D

C

D

B

Tự luận

Câu 1.

nH2 = 0,504/22,4 = 0,0225 mol

Ptpu: X + 2HCl → XCl2 + H2
0,0225 0,0225 (mol)

=> X = 0,9/0,0225 = 40

=> Vậy x là Ca.

Câu 2.

a. Cân bằng pthh

Zn + 4HNO3 → z = Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

b. Số mol của Zn là 13/65 = 0,2 mol

Số mol của HNO3 là 0,4.2,5 = 1 mol

Theo ptpu thì Zn phản ứng hết -> Số mol NO2 = 2. Số mol Zn = 0,4 mol.

VNO2 = 8,96 lit

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 10

    Xem thêm