Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa năm học 2015 - 2016 là đề kiểm tra học kì I lớp 10 môn Sinh có đáp án đi kèm. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 10, giúp các bạn luyện tập và nâng cao kiến thức, ôn thi học kì I lớp hiệu quả.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2015 - 2016
Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2014 - 2015 trường THPT Châu Thành 1, Đồng Tháp
TRƯỜNG THPT MAI ANH TUẤN TỔ SINH
| THI TIẾN ÍCH HỌC KÌ I Năm học: 2015 - 2016 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (3 điểm).
a. Chức năng của ADN? Có mấy loại ARN? Kể tên?
b. Trên một đoạn của phân tử ADN có trình tự các nucleotit sắp xếp như sau:
Mạch 1: - T - A - X - X - G - A - A - T - G - X - G -
Mạch 2: ?
Tìm cấu trúc mạch bổ sung với đoạn gen đó?
c. Nêu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
Câu 2 (4 điểm).
a. Nêu cấu tạo và chức năng của Ti thể?
b. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?
Câu 3 (3 điểm).
Một đoạn ADN có 8400 nucleotit, chứa 4 gen với số lượng nucleotit của mỗi gen lần lượt theo tỉ lệ 1: 1,5: 2: 2,5.
a. Tính chiều dài của mỗi gen.
b. Gen dài nhất có 3900 liên kết hidro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen này.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10
Câu 1 (3 điểm).
a. Chức năng của AND, Có mấy loại ARN, kể tên:
- Chức năng AND: Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Có 3 loại ARN, gồm:
- ARN thông tin (mARN)
- ARN vận chuyển (tARN)
- ARN ribôxôm (rARN)
b. Cấu trúc mạch bổ sung với đoạn gen đó, nguyên tắc bổ sung:
- Mạch 1: - T - A - X - X - G - A - A - T - G - X - G -
- Mạch 2: - A - T - G - G - X - T - T - A - X - G - X -
c. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
- Thế giới sống liên tục tiến hóa
Câu 2 (4 điểm).
a. Cấu tạo và chức năng của ty thể
- Cấu tạo:
- Bào quan có 2 màng bao bọc: màng ngoài trơn, màng trong nhăn ăn sau vào cơ chất.
- Màng trong có rất nhiều loại enzim hô hấp.
- Bên trong ty thể có chất nền chứa AND và riboxom.
- Chức năng:
- Thực hiên quá trình hô hấp trong tế bào, tổng hợp ATP để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
b. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Vận chuyển thụ động | Vận chuyển chủ động |
- Từ nơi có nồng độ cao à nơi có nồng độ thấp | - Từ nơi có nồng độ thấp à nơi có nồng độ cao |
- Không tiêu tốn ATP | - Tiêu tốn ATP |
- Con đường vận chuyển thứ yếu | - Con đường vận chuyển chủ yếu |
- Vận chuyển trực tiếp qua lỗ màng hoặc qua kênh Pr | - Vận chuyển nhờ các máy bơm đặc chủng (Pr vận chuyển) |
Câu 3 (3 điểm).
a. Tính chiều dài của mỗi gen
- Gen 1: có số Nu là: 8400/7 = 1200 → chiều là là L = 2040A0
- Gen 2: có số Nu là: ...............= 1800 → chiều dài là L = 3060 A0
- Gen 3: có số Nu là .............= 2400 → chiều dài là L = 4080 A0
- Gen 4: có số Nu là ........= 3000 → chiều dài là L = 5100A0
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen dài nhất:
- H = 3900 → 2 A + 3 G = 3900
- L = 5100 A0 → 2 A + 2G = 3000 → Số Nu mỗi loài là A = T = 600, G = X = 900