Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Bắc Kiến Xương, Thái Bình năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 trường THPT Bắc Kiến Xương, Thái Bình năm học 2016 - 2017 là đề thi được ra theo hình thức trắc nghiệm hoàn toàn 100% thời gian để các bạn hoàn thiện bài thi là 50 phút nhăm giúp các em học sinh tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới đây. VnDoc xin chúc các bạn có một kì thi thành công!
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 trường THPT Lê Qúy Đôn, Hải Dương năm học 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12 Trung tâm GDTX Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu năm học 2016 - 2017
SỞ GD –ĐT THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT BẮC KIẾN XƯƠNG | ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LỚP CƠ BẢN NÂNG CAO, THÁNG 4 NĂM 2017 Môn: Sinh học 12 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) |
Mã đề 123
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn do gen B quy định trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn do gen b quy định. Cho cây đậu hạt trơn có kiểu gen Bb tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì tỉ lệ đậu trơn thu được là:
A. 12,5% B. 43,75% C. 87,5% D. 56,25%
Câu 2: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:
A. Tạo được các cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
B. Tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng
C. Tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý
D. tạo dòng biến dị xôma , lai tạo những giống cây trồng mới
Câu 3: Trong một quần thể người, tỉ lệ người có nhóm máu O là 48,35%, nhóm máu B là 27,94%, nhóm máu A là 19,46%, còn lại là nhóm máu AB. Tần số các alen quy định nhóm máu ABO trong quần thể này là:
A. IA = 0,13, IB = 0,18, IO = 0,69 B. IA = 0,69, IB = 0,13, IO = 0,18
C. IA = 0,17, IB = 0,26, IO = 0,57 D. IA = 0,18, IB = 0,13, IO = 0,69
Câu 4: Bệnh mù màu xanh lục – đỏ ở người do gen lặn trên NST X quy định. Nếu một bé trai bị bệnh mù màu, trong khi cả bố và mẹ đều bình thường. Trong các ông bà của em bé thì ai có khả năng mắc bệnh nhất?
A. Ông nội B. Ông ngoại C. Bà nội D. Bà ngoại
Câu 5: Cho rằng các gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn so với các alen lặn. Tỉ lệ kiểu hình giống bố ở đời con trong phép lai: ♀AaBBcc x ♂aaBBCc là:
A. 1/8 B. 1/16 C. ¼ D. ½
Câu 6: Cá Mập thụ tinh trong, phôi phát triển trong buồng trứng. Phôi nở trước ăn trứng chưa nở hoặc phôi nở sau nên mỗi lứa cá mập chỉ đẻ rất ít con. Mối quan hệ đó là:
A. Hỗ trợ B. Đối địch (hay cạnh tranh cùng loài)
C. Ức chế cảm nhiễm D. Cạnh tranh khác loài
Câu 7: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do:
A. Số lượng cá thể nhiều
B. Số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
C. Có khả năng tiêu diệt các loài khác
D. Sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
Câu 8: Quá trình sinh tổng hợp prôtêin từ gen ở sinh vật nhân thực trải qua các giai đoạn nào sau đây?
A. Phiên mã xảy ra trong nhân và dịch mã xảy ra ở tế bào chất
B. Phiên mã và vận chuyển axit amin tự do đến ribôxôm
C. Phiên mã và hoạt hóa axit amin
D. Hoạt hóa axit amin và dịch mã
Câu 9: Trong kĩ thuật chuyển gen, các đặc điểm của gen cần chuyển biểu hiện trong tế bào nhận là:
I. Giữ nguyên cấu trúc như ở tế bào cho
II. Tổng hợp protein đa dạng hơn
III. Vẫn nhân đôi, phiên mã và dịch mã bình thường
IV. Sản phẩm do nó tổng hợp có cấu trúc và chức năng không đổi
Phương án trả lời đúng là:
A. I, II, III, IV B. I, II, IV C. II, IV D. I, III, IV
Câu 10: Điều kiện cần để các gen phân li độc lập với nhau là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng và khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B. Số lượng cá thể con lai phải lớn và các gen quy định tính trạng khác nhau nằm trên các NST khác nhau
C. Các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
D. Cần tất cả các điều kiện trên
Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:
A. Các yếu tố không phụ thuộc mật độ
B. Mức tử vong
C. Mức sinh sản
D. Nguồn thức ăn từ môi trường
Câu 12: Cho cây hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa vàng. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng ở thế hệ ban đầu (P) thu được thế hệ sau tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng. Kết quả phép lai được chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Phân li độc lập B. Quy luật phân li
C. Tương tác gen D. Trội không hoàn toàn
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua; alen E quy định hạt đen trội hoàn toàn so với alen e quy định hạt nâu. Trong quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai . Tỉ lệ loại kiểu hình quả to, chín muộn, vị ngọt, hạt nâu ở F1 là:
A. 0 B. 9/16 C. 1/16 D. 3/16
Câu 14: Trong trường hợp di truyền ngoài nhân, con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ vì:
A. Kích thước của giao tử đực nhỏ hơn giao tử cái nhiều lần
B. Hợp tử chứa gen trong tế bào chất của trứng nhiều hơn của tinh trùng.
C. Hợp tử chỉ mang NST của mẹ qua trứng
D. Giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng
Câu 15: Trong quần thể, với phân li độc lập, gen thứ nhất có 2 alen có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, gen thứ hai có 3 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn, sự giao phối tự do sẽ sinh ra:
A. 16 tổ hợp kiểu gen
B. 18 tổ hợp kiểu gen
C. 30 tổ hợp kiểu gen
D. 20 tổ hợp kiểu gen
Câu 16: Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A. Sự di – nhập gen B. Sự cách li địa lí
C. Sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 17: Sự phân bố đồng đều trong quần thể thực vật thường liên quan đến:
A. Nồng độ các chất dinh dưỡng trong phạm vi phân bố của quần thể
B. Sự phân bố ngẫu nhiên của các hạt giống
C. Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Cơ hội phát tán của các hạt giống
Câu 18: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho lai hai cây cà chua có kiểu gen Aaaa và AAaa cho F1 có kiểu hình quả vàng chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 5/12 C. 1/16 D. 1/12
Câu 19: Việc tìm ra nguyên nhân gây hội chứng claipentơ ở người là kết quả của phương pháp nghiên cứu:
A. Trẻ đồng sinh B. Di truyền phân tử C. Phả hệ D. Tế bào
Câu 20: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, chín sớm với cây thân thấp, chín muộn thu được F1 có 100% cây thân cao, chín sớm. Cho các cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28125 cây thu được xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 280 cây thân thấp, chín sớm. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái như nhau. Nhận định nào sau đay chính xác?
A. Tần số hoán vị giữa 2 gen là 10%
B. Quy luật phân li độc lập chi phối sự di truyền các tính trạng trên
C. Mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau do hoán vị gen
D. Về mặt lí thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở F2
Câu 21: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỉ lệ kiểu hình của alen đó trong quần thể
B. Tỉ lệ kiểu gen của alen đó trong quần thể
C. Tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể
D. Tỉ lệ các alen của cùng một gen
Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, gen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội hoàn toàn. Giao phấn giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài : 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Câu 23: Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này nằm trong cùng một nhóm gen liên kết và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây giải thích đúng kết quả phép lai trên?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 40%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
Câu 24: Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là:
A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
B. Đều có sự xúc tác của enzim ADN – polimeraza
C. Đều có sự xúc tác của enzim ARN – polimeraza
D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
Câu 25: Ở ruồi giấm, gen lặn quy định thân màu vàng nằm gần 1 đầu mút của NST X. Một ruồi giấm đực thân xám bị chiếu xạ và được lai với một ruồi giấm cái thân vàng. Trong số ruồi con thu được, có một ruồi đực thân xám. Giả sử rằng, tia phóng xạ đã gây ra đột biến cấu trúc NST thì sự xuất hiện ruồi đực thân xám là do đột biến:
A. Lặp đoạn B. Mất đoạn C. Chuyển đoạn D. Đảo đoạn
Câu 26: Một đoạn gen chứa các nuclêôtit trên mạch khuôn như sau: 3’ …ATAGXATGXAXXXAA …5’ bị biến đổi thành 3’ … ATAGAATGXAXXXAA …5’. Đoạn gen bị đột biến mã hóa cho chuỗi polipeptit có số axit amin bị thay đổi so với bình thường là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 27: Trong số các bằng chứng sau, bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới là:
A. Bằng chứng sinh học phân tử
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Bằng chứng hóa thạch
D. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Câu 28: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là:
A. Nơi gắn vào của prôtêin ức chế
B. Nơi tiếp xúc của ARN – polimeraza
C. Tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành
D. Tổng hợp một loại prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động
Câu 29: Cho phép lai AaBb x Aabb thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể F1, xác suất thu được 3 cá thể đều có kiểu gen AaBb là:
A. 8/64 B. 1/64 C. 1/27 D. 8/27
Câu 30: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ 1 nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau
D. Những cơ quan ở các loài khác nhau có nguồn gốc từ 1 cơ quan ở loài tổ tiên phải có cấu tạo và hình dạng giống nhau
Câu 31: Xét 8 tế bào chia thành 2 nhóm bằng nhau. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc nhóm thứ nhất gấp đôi số lần nguyên phân của mỗi tế bào ở nhóm thứ hai. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào thuộc cùng một nhóm như nhau. Sau quá trình nguyên phân tạo ra tất cả 288 tế bào con. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào trong mỗi nhóm là:
A. 8 và 4 B. 2 và 1 C. 6 và 3 D. 4 và 2
Câu 32: Dạng cách li nào không thuộc cách li trước hợp tử?
A. cách li địa lí B. Cách li cơ học C. Cách li sinh thái D. Cách li tập tính
Câu 33: Gen ban đầu có 3600 liên kết hidro và có tỉ lệ A : G = 1 : 2. Sau đột biến gen có 2400 nucleotit với 3200 liên kết hidro. Số nucleotit mỗi loại đã bị mất là:
A. A = T = 50, G = X = 100
B. A = T = 100, G = X = 50
C. A = T = 200, G = X = 100
D. A = T = 100, G = X = 200
Câu 34: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo habilis B. Homo sapiens
C. Homo erectus D. Homo neanderthalensis.
Câu 35: Gen liên kết giống gen đa hiệu ở điểm nào?
A. Mỗi gen đều có 2 alen (alen trội và alen lặn)
B. Khi gen đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi hàng loạt tính trạng
C. Nhóm gen di truyền cùng nhau dẫn đến nhóm tính trạng di truyền cùng nhau
D. Nhiều tính trạng được biểu hiện cùng nhau
Câu 36: Ở thể lưỡng bội 2n, sự rối loạn phân li của một cặp NST tương đồng trong một tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm xuất hiện:
A. Trong cơ thể có cả tế bào sinh dưỡng bình thường và tế bào sinh dưỡng bị đột biến dị bội
B. Trong cơ thể có cả tế bào sinh dục bình thường và tế bào sinh dục bị đột biến dị bội
C. Toàn bộ tế bào của cơ thể đều bị đột biến dị bội
D. Các tế bào sinh dưỡng mang đột biến dị bội còn các tế bào sinh dục bình thường
Câu 37: Trong quan hệ giữa 2 loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ và vật kí sinh là:
A. Hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau
B. Một loài bị hại thường có kích thước lớn và số lượng ít, một loài có lợi
C. Một loài sống bình thường nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó
D. Một loại bị hại thường có kích thước nhỏ và số lượng nhiều, một loài có lợi
Câu 38: Khi mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai P: AabbddEe x aaBbDdEe cho F1 có số kiểu gen và kiểu hình lần lượt là:
A. 12 và 8 B. 24 và 16 C. 16 và 24 D. 8 và 12
Câu 39: Để mã hóa một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 200 axit amin thì tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
A. 201 B. 199 C. 198 D. 202
Câu 40: Các nhà khoa học đã sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện ra các quy luật di truyền nào dưới đây:
(1) Phân li độc lập (2) liên kết gen và hoán vị gen (3) tương tác gen
(4) di truyền liên kết với giới tính (5) di truyền qua tế bào chất
A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (4), (5) D. (2), (3), (4)
----------- HẾT ----------