Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

Mời bạn tham khảo: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Hà Tĩnh để nắm vững hơn những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập qua các dạng đề thi một cách thuận lợi. Từ đó, có thể tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của mình.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Trần Phú, Hà Tĩnh (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường PTDTNT tỉnh Yên Bái

SỞ GD-ĐT HÀ TĨNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 04 trang)

KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi: 001

Câu 01. Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô tan vỡ?

A. Sự phân chia phạm vi chiếm đóng giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta (2-1945).
B. Sự ra đời của "Học thuyết Truman" (3-1947).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Mĩ lôi kéo các nước tư bản đồng minh thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

Câu 02. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Béclin, Đông Âu và Bắc Triều Tiên?

A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp.

Câu 03. Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu từ

A. viên chức, công chức bị sa thải. B. giai cấp tư sản bị phá sản.
C. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. D. thợ thủ công bị phá sản.

Câu 04. Từ năm 1945 đến năm 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
B. mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu.
C. tăng cường mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 05. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của nhiều nước tư bản Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là gì?

A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với Đông Nam Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu.

Câu 06. Hình thức mặt trận nào sau đây được thành lập theo quyết định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 07. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học-kĩ thuật?

A. Phối hợp với Mĩ xây dựng trạm vũ trụ Hòa bình.
B. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 08. Năm 1999, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) kết nạp thêm

A. Campuchia. B. Lào. C. Brunây. D. Việt Nam.

Câu 09. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Thành lập toà án quốc tế ở Tôkyô (Nhật Bản) để xét xử tội phạm chiến tranh.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

Câu 10. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa được đề ra trong

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3-1945.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 2-1943.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941.

Câu 11. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt là các tổ chức chính trị của tầng lớp

A. địa chủ lớn B. công nhân C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 12. Ý nào sau đây không phải là đường lối đối ngoại của chính phủ Xihanúc ở Campuchia từ năm 1954 đến năm 1970?

A. Không tham gia bất cứ liên minh quân sự hoặc chính trị nào.
B. Xây dựng khối đoàn kết ba nước Đông Dương cùng chống Mĩ.
C. Tiếp nhận viện trợ từ mọi phía miễn là không có điều kiện ràng buộc.
D. Thực hiện đường lối hoà bình, trung lập.

Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định thành lập

A. Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác. B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Lao Động Việt Nam.

Câu 14. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. củng cố khối đoàn kết toàn dân, nhân tố cơ bản dẫn tới thắng lợi của cách mạng.
B. chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. tăng cường khối đoàn kết giữa ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.
D. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng của Đảng – đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 15. Sự kiện nào dưới đây thuộc phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm 1919-1930?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập (6-1925).
B. Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son (Sài Gòn) tháng 8-1925.
C. Công hội (bí mật) được thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn (1920).
D. Khởi nghĩa Yên Bái (đầu năm 1930).

Câu 16. "Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình" là chủ trương của

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tâm Tâm xã. D. Đảng Lập hiến.

Câu 17. "...làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược", chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân đối với miền Bắc, chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược ở Việt Nam". Nội dung của đoạn trích trên nói về ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?

A. Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 18. Sau khi thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước Hoa Pháp (28-2-1946), Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương

A. nhân nhượng với quân đội Trung Hoa Dân quốc.
B. thương lượng và hòa hoãn với Pháp.
C. kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. chống cả quân đội Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

Câu 19. Chiến thuật Mĩ sử dụng trong các cuộc càn quét vào vùng giải phóng của lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. "tìm diệt" và "bình định". B. "trực thăng vận", "thiết xa vận".
C. "quét và giữ". D. "đánh điểm diệt viện".

Câu 20. Mục đích của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Chính phủ Pháp là nhằm

A. tranh thủ hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
B. gạt quân đội Pháp và Anh ra khỏi miền Nam, tạo điều kiện cho quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta để làm nhiệm vụ giải giải giáp quân đội phát xít Nhật Bản.
C. đuổi nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng tay chân của chúng ra khỏi nước ta và tránh một cuộc chiến tranh nổ ra quá sớm với Pháp.
D. tạo điều kiện cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh, Pháp vào nước ta giải giáp quân đội phát xít Nhật Bản.

Câu 21. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là

A. chống đế quốc, chống phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. chống đế quốc phát xít Pháp-Nhật, giành độc lập dân tộc.
C. chống chế độ phản động thuộc địa, đòi dân chủ, dân sinh.
D. chống phát xít Nhật và tay sai phản động, giành độc lập dân tộc.

Câu 22. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ ở miền Nam, thắng lợi nào của quân dân ta đã mở ra khả năng có thể đánh bại chiến lược chiến tranh này?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). D. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 23. Sự kiện nào sau đây không diễn ra trong quá trình quân dân ta chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963.
B. Trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Đánh bại các cuộc hành quân của địch trong mùa khô 1965-1966.

Câu 24. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công quy mô lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng đã quyết định

A. triển khai phương án "đánh nhanh thắng nhanh".
B. chủ động lui về thế phòng ngự chiến lược.
C. phải phá tan cuộc tấn công của giặc Pháp.
D. triển khai phương án "đánh chắc, tiến chắc".

Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi là

A. đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mỹ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ.
B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và bọn tay sai để giành độc lập dân tộc.
C. đấu tranh giành độc lập chủ quyền của dân tộc.
D. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới của đế quốc châu Âu để giành độc lập dân tộc.

Câu 26. Nguyên nhân khác nhau dẫn tới sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
D. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.

Câu 27. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là xác định đúng

A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
B. mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
C. giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng.
D. khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội.

Câu 28. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã

A. chấm dứt hoàn toàn sứ mệnh lãnh đạo của giai cấp tư sản trong cách mạng Việt Nam.
B. giải quyết sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. đưa giai cấp tiểu tư sản lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc ta: kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

Câu 29. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do đế quốc Mĩ triển khai ở Việt Nam là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ. B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến. D. do cố vấn Mĩ chỉ huy.

Câu 30. Chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5-1941 là sự chuyển hướng chiến lược so với Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.
C. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 10-1930.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

Câu 31. Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?

A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
C. Các bên thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới về lãnh thổ phân chia hai miền Nam-Bắc Việt Nam.

Câu 32. Lý do cơ bản nhất để Đảng ta quyết định chọn Điện Biên Phủ làm trận quyết chiến chiến lược là

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Dương và Đông Nam Á.
B. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
C. Điện Biên Phủ được cả Pháp và Mỹ cho rằng "bất khả xâm phạm" nên Pháp chủ quan.
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava.

Câu 33. Vì sao nói, cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào tháng 8-1925 là mốc đánh dấu sự chuyển biến từ tự phát sang tự giác của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Cuộc đấu tranh có sự liên kết giữa nhiều ngành, nhiều địa phương trong cả nước
B. Đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp nông dân và tiểu tư sản trí thức.
D. Lần đầu tiên công nhân đấu tranh giành thắng lợi, buộc giới chủ phải tăng 20% lương.

Câu 34. Một trong những điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929 là

A. công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. công nhân và nông dân đã liên kết với nhau trong đấu tranh.
C. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.
D. phong trào công nhân đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.

Câu 35. Điểm giống nhau về phương châm chiến lược giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của cách mạng Việt Nam là

A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. thần tốc, bất ngờ.
C. đảm bảo đánh chắc thắng. D. thần tốc, chắc thắng.

Câu 36. Ý nào sau đây không thể hiện những biến chuyển quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Giới cầm quyền Mĩ triển khai thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới.
B. Các nước đế quốc chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho cuộc chiến tranh để chia lại thuộc địa trên thế giới.
C. Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa đã tăng trưởng khá liên tục.
D. Các nước tư bản có xu hướng liên kết kinh tế khu vực để hợp tác, cùng phát triển.

Câu 37. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong hai thập niên đầu của thế kỉ XXI?

A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn.
B. Làm cho quan hệ giữa các nước trên thế giới ngày càng căng thẳng.
C. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.
D. Nguy cơ dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới mới.

Câu 38. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo trình tự thời gian.

(1). Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.
(2). Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
(3). Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
(4). Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (2). C. (3), (1), (2), (4). D. (3), (2), (1), (4).

Câu 39. Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc", đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thắng lợi của trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

Câu 40. Nội dung nào sau đây không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Có chính đảng vô sản lãnh đạo.
B. Thực hiện hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. Quy mô rộng lớn.
D. Khối liên minh công nông được xây dựng

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

01

B

11

D

21

A

31

D

02

C

12

B

22

B

32

D

03

C

13

D

23

A

33

B

04

D

14

D

24

C

34

C

05

B

15

D

25

A

35

C

06

A

16

A

26

A

36

B

07

D

17

D

27

C

37

A

08

A

18

B

28

B

38

B

09

B

19

A

29

C

39

A

10

D

20

C

30

C

40

C

Đánh giá bài viết
1 478
Sắp xếp theo

    Môn Lịch Sử khối C

    Xem thêm