Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường PTDTNT tỉnh Yên Bái

Đề thi thử THPT Quốc gia 2017 môn Lịch sử

Nhằm giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức môn học và làm quen với cách thức ra đề, thư viện đề thi VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu đến các bạn: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường PTDTNT tỉnh Yên Bái.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Hiệp Hòa số 3, Bắc Giang (Lần 2)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Yên Bái

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG PT DTNT THPT TỈNH
KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2017
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được là gì?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử .
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người bay vào không gian.

Câu 2. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là

A. sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ và Tây Âu.
B. sự lớn mạnh của các quốc gia sau khi giành độc lập..
C. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.

Câu 3. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Gây xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Bắt với Mỹ , mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi to lớn nhất của các nước Đông Nam Á là

A. phát triển nhanh về kinh tế.
B. đều trở thành các quốc gia độc lập.
c. trở thành các nước công nghiệp mới.
D. mở rộng được thị trường trong và ngoài nước.

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh là do nguyên nhân nào?

A. Nhà nước ban hành nhiều đạo luật kinh tế để phục hồi kinh tế.
B. Nhà nước có vai trò lớn trong quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
C. Nhà nước chấn chỉnh, ban hành nhiều chính sách thúc đẩy nền kinh tế.
D. Nhà nước ban hành các đạo luật mới về kinh tế, quản lý tốt nền kinh tế.

Câu 6. Mục đích của việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật là gì?

A. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ.
C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự giữa Mĩ và Nhật.
D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống lại các nước XHCN.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dựa vào cơ sở nào để thực hiện tham vọng bá chủ thế giới?

A. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. Sự ủng hộ của các nước đồng minh.
C. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

Câu 8. Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện "Kế hoạch Mácsan" vì

A. thực hiện những thỏa thuận của hội nghị Ianta.
B. Mĩ muốn giúp kinh tế các nước châu Âu phát triển mạnh.
C. các nước Tây Âu cùng phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. thành lập liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 9. Sau "Chiến tranh lạnh", xu thế chính trong quan hệ quốc tế là gì?

A. Xu thế chạy đua về kinh tế, tài chính.
B. Xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
C. Xu thế tiếp tục đối đầu, căng thẳng giữa hai cực, hai phe.
D. Xu thế tăng cường chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

Câu 10. Năm 1920, lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc có sự chuyển đổi như thế nào?

A. Từ tư tưởng vô sản sang dân tộc chủ nghĩa.
B. Từ tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng vô sản.
C. Từ lập trường dân tộc chủ nghĩa sang cách mạng vô sản.
D. Từ lập trường dân tộc chủ nghĩa sang sang tư tưởng dân chủ tư sản.

Câu 11. Tác phẩm Đường kánh mệnh của Nguyễn Ái Quốc bao gồm

A. bài viết trên báo Sự thật, Đời sống công nhân, Tạp chí thư tín quốc tế.
B. bài viết trên báo Thanh niên, báo Cứu quốc.
C. bài tham luận của Người tại Đại hội Quốc tế Cộng sản.
D. bài giảng tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu-Trung Quốc.

Câu 12. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào mang tính tự giác?

A. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản (1929).
B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại Sài Gòn (8-1925).
D. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (6-1925).

Câu 13. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam thông qua một trong những tờ báo tiến bộ nào dưới đây?

A. Chuông rè
B. Thanh niên.
C. An Nam trẻ.
D. Người nhà quê.

Câu 14. Lực lượng cách mạng nào không được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đại địa chủ, tư sản.
B. Trung, tiểu địa chủ.
C. Tiểu tư sản, trí thức.
D. Công nhân, nông dân.

Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam vì

A. đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.
B. chấm dứt thời kì thực dân Pháp cai trị Đông Dương.
C. đã gắn bó phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước của cách mạng Việt Nam.

Câu 16. Đảng Cộng sản Việt nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 18. Phong trào dân chủ 1936-1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì lý do nào sau đây?

A. Phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.
B. Huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp tham gia.
C. Chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.
D. Là phong trào do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

Câu 19. Vai trò lớn nhất của tổ chức Liên Hợp quốc hiện nay là gì?

A. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. Góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. Là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 21. Thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền trên phạm vi cả nước vào tháng 8/1945 là khoảng thời gian nào?

A. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi rút về nước.
B. Từ khi Nhật đầu hàng đến lúc Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản.
C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi Đồng minh vào Việt Nam.

Câu 22. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương chuyển hướng đấu tranh đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu tại hội nghị nào?

A. Hội nghị trung ương tháng 7/1936.
B. Hội nghị trung ương tháng 11/1939.
C. Hội nghị trung ương tháng 11/1940.
D. Hội nghị trung ương tháng 5/1941.

Câu 23. Ngày 28 tháng 8 năm 1945 diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?

A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội.
C. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Sài Gòn.
D. Cách mạng thánh Tám thành công trong cả nước.

Câu 24. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng cộng sản Đông Dương thực hiện hiện chủ trương như thế nào để đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc?

A. Tạm thời hòa hoãn.
B. Hợp tác, chia sẻ quyền lợi.
C. Dựa vào Tưởng để chống Pháp.
D. Kiên quyết đấu tranh và bất hợp tác.

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức phát triển của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Từ địa bàn rừng núi phát triển xuống đồng bằng.
B. Từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Từ đấu tranh chính trị lên khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 26. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 về vấn đề Đông Dương là gì?

A. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
B. Ngô Đình Diệm lên nắm quyền, Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Pháp chấm dứt chiến tranh và các hành động quân sự với ba nước Đông Dương.

Câu 27. Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Giặc đói.
B. Giặc dốt.
C. Giặc ngoại xâm.
D. Khó khăn về tài chính.

Câu 28. Ngày 6/3/1946, Chính phủ Việt nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp Hiệp định Sơ bộ nhằm mục đích gì?

A. Thể hiện vị thế của ta trên trường quốc tế.
B. Chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
D. Tạo thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 29. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc nước ta sau Hiệp định Giơ -ne-vơ năm 1954 là

A. tiến hành đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 30. Một trong những ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là

A. buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. làm sụp đổ chính quyền Sài Gòn.
C. giải phóng được thành phố Sài Gòn.
D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 31. Sau chiến thắng nào Đảng Lao động Việt Nam hoàn thành chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?

B. Chiến thắng Phước Long.
A. Chiến thắng Tây Nguyên.
D. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.

Câu 32. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. ta chủ động tiến công.
B. tập trung lực lượng đến mức cao nhất
C. mang tính chất quyết chiến chiến lược.
D. thực hiện phương châm thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 33. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975 vì

A. Tây Nguyên là vùng đông dân.
B. Tây Nguyên là vùng rộng lớn.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng.
D. Tây Nguyên là địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ.

Câu 34. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào?

A. Có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của cách mạng cả nước.
B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
D. Có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 35. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã có quyết định quan trọng nào từ Hội nghị trong bức hình dưới đây?

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

A. Đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961-1965).
B. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Trung Trung Bộ.
D. Đề ra kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc.

Câu 36. Nơi diễn ra trận đánh nghi binh trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) là

A. Kon Tum và Buôn Ma Thuột.
B. Plâyku và Kon Tum.
C. Buôn Ma Thuột và Đắc Lắc.
D. Đắc Lắc và Kon Tum.

Câu 37. Ba chương trình kinh tế được đề ra tại Đại hội VI của Đảng Lao động Việt Nam (12/1986) là

A. Phát triển nông – lâm – nghư nghiệp.
B. Phát triển kinh tế vườn – ao – chuồng.
C. Nông nghiệp – công nghiệp chế biến – xuất khẩu.
D. Lương thực – thực phẩm – hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 38. Đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng? Vào năm nào?

A. Đại hội IV; năm 1976.
B. Đại hội V; năm 1982.
C. Đại hội VI; năm 1986.
D. Đại hội VII; năm 1991.

Câu 39. Lĩnh vực trọng tâm được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong đường lối đổi mới đất nước (tháng 12-1986) là gì?

A. Xã hội.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Chính trị.

Câu 40. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên Hợp quốc để giải quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Đánh giá bài viết
1 737
Sắp xếp theo

Môn Lịch Sử khối C

Xem thêm