Điều kiện để thi/xét thăng hạng của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
Vừa qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT công lập bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 20/3/2021. Theo đó, quy định nhiều điểm mới về việc xếp hạng CDNN đối với các giáo viên theo hạng CDNN mới tương ứng với mã số mới từ ngày 20/3/2021.
Điều kiện để thi/xét thăng hạng của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Điều kiện để thi/xét thăng hạng của giáo viên các cấp
- Làm giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo THCS hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên THPT hạng I, II để thi/xét thăng hạng
Giáo viên là bộ phận khá đông đảo tại nước ta nên các chính sách mới về giáo viên được sự quan tâm đặc biệt. Mới đây, khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành bốn Thông tư mới có nhiều quy định đáng chú ý về việc giữ hạng để thăng hạng mới.
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non công lập
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên tiểu học công lập
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học cơ sở (THCS - cấp 02) công lập
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên trung học phổ thông (THPT - cấp 03) công lập
Điều kiện để thi/xét thăng hạng của giáo viên các cấp
Khoản 3 Điều 31 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:
Viên chức được đăng ký thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
Theo đó, chỉ khi đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu, giáo viên có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì được đăng ký thay đổi chức danh nghề nghiệp. Mà một trong những hình thức để thay đổi là thi hoặc xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp.
Đồng thời, khoản 2 Điều 31 và Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP nêu rõ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi/xét thăng hạng như sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện;
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm thi/xét thăn hạng;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức;
- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng. Nếu giáo viên được miễn thi ngoại ngữ, tin học thì được xem là đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học;
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi/xét thăng hạng.
Như vậy, để được thi hoặc xét thăng hạng thì giáo viên phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn nêu trên.
Làm giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
Từ 20/03/2021, viên chức là giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên các cấp phải đáp ứng được thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tương ứng theo quy định tại các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT như sau:
Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Dự thi/xét thăng hạng chức danh giáo viên mầm non hạng hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 01).
. - Dự thi/xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01).
Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm g khoản 4 Điều 5 Thông tư 02).
- Dự thi/xét thăng hạng chức danh giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng (điểm i khoản 3 Điều 4 Thông tư 02).
Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo THCS hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm k khoản 4 Điều 5 Thông tư 03).
- Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm k khoản 4 Điều 4 Thông tư 03).
Tiêu chuẩn thời gian giữ chức danh giáo viên THPT hạng I, II để thi/xét thăng hạng
- Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên THPT hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư 04).
- Dự thi/xét thăng chức danh giáo viên THPT hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký (điểm i, khoản 4 Điều 4 Thông tư 04).
....................................................
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Điều kiện để thi/xét thăng hạng của giáo viên các cấp từ 20/3/2021. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên:
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học 2021
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên Tiểu học
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Thay đổi về lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
- Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hưởng lương như thế nào?
- Chính thức: Giáo viên Tiểu Học đạt chuẩn có hệ số lương thấp nhất là 2,34
- Bảng lương giáo viên Mầm non và cách tính lương giáo viên 2021
- Lương giáo viên mầm non sẽ tăng mạnh sau Tết Nguyên Đán 2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- Hướng dẫn mới về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên
- 4 nhóm giáo viên sẽ bị xuống hạng từ ngày 20-3-2021
- Hướng dẫn chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới từ 20/3/2021