Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 84 Bài 1: Kiến và chim bồ câu
Tiếng Việt 1 trang 84 Tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 1 trang 84 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 84 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 85 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 86 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 86Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 86 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 7 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Tuần 27
Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 84, 85, 86, 87 Bài 1: Kiến và chim bồ câu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 84 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát tranh và cho biết những người trong tranh đang làm gi?
Hướng dẫn trả lời:
Những người trong bức tranh đang đem áo phao, đồ dùng đến để tặng và cứu giúp những người dân đang gặp khó khăn, nguy hiểm do lũ lụt gây ra.
Câu 2 trang 84 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Đọc: Kiến và chim bồ câu
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên:
- Cứu tôi với, cứu tôi với!
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo lên được bờ.
Một hôm, kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi.
Bồ câu tìm đến chỗ kiến, cảm động nói:
- Cảm ơn cậu đã cứu tớ.
Kiến đáp:
- Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà.
Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau.
(Theo Ê-dốp)
- Từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn
Câu 3 trang 85 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi:
a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?
b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
c. Em học được điều gì từ câu chuyện này?
Hướng dẫn trả lời:
a. Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước để cứu kiến.
b. Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của anh ta.
c. Gợi ý: Trong cuộc sống, chúng ta nên giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
Câu 4 trang 86 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3.
Kiến bò đến chỗ người thợ săn và (…)
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5 trang 86Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
giật mình | nhanh trí | cảm động | giúp nhau | cứu |
a. Nam (…) nghĩ ngay ra lời giải cho câu đố.
b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện (…).
Hướng dẫn trả lời:
Câu 6 trang 86 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu:
Một con kiến (…) | Nghe tiếng kêu cứu (…) |
Một hôm kiến thấy (…) | Bồ câu tìm đến chỗ kiến (…) |
Hướng dẫn trả lời:
Một con kiến không may bị rơi xuống nước. Nó vùng vẫy và la lên: - Cứu tôi với, cứu tôi với! | Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo lên được bờ. |
Một hôm kiến thấy người thợ săn đang ngắm bắn bồ câu. Ngay lập tức, nó bò đến, cắn vào chân anh ta. Người thợ săn giật mình. Bồ câu thấy động liền bay đi. | Bồ câu tìm đến chỗ kiến cảm động nói: - Cảm ơn cậu đã cứu tớ. Kiến đáp: - Cậu cũng giúp tớ thoát chết mà. Cả hai đều rất vui vì đã giúp nhau. |
Câu 7 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Nghe viết:
Nghe tiếng kêu cứu của kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiếm bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 8 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt.
Hướng dẫn trả lời:
Trong bài đọc | Ngoài bài đọc | |
Vần ăn | săn, cắn | bắn (súng), (cái) chăn, khăn (tay), (con) trăn, lăn (tròn), (củ) sắn), (bài) văn… |
Vần ăng | x | (mặt) trăng, (chị) Hằng, băng (y tế), lăng (Bác Hồ), căng thẳng… |
Vần oat | thoát | hoạt (hình), (trốn) thoát, (lục) soát… |
Vần oăt | x | (nhọn) hoắt, loắt choắt… |
>> Trao đổi thêm: Hỏi - đáp: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt
Câu 9 trang 87 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói: Việc làm của người thọ săn là dúng hay là sai? Vì sao?
người thợ săn | bắn chim |
Hướng dẫn trả lời:
Hành đông của người thợ săn là sai. Vì bắn chim là hành động giết hại chú chim bé nhỏ, vô tội và phá hoại thiên nhiên.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức - Tuần 27
>> Tải ngay tại đây Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 nâng cao Tuần 27 sách Kết nối
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 88, 89 Bài 2: Câu chuyện của rễ
Ngoài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 84 Bài 1: Kiến và chim bồ câu ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức và giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức cùng các Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án chi tiết bám sát chương trình học. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.