Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 94 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và nói về con người, cảnh vật trong tranh:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Chú bé chăn cừu đang ngồi tựa lưng vào gốc cây và ngắm đàn cừu của mình.
  • Dưới gốc cây, một chú bé chăn cừu đang ngồi trông đàn cừu của mình gặm cỏ.

Câu 2 trang 94 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Đọc:

Chú bé chăn cừu

Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi, Một hôm, thấy buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui. Chú giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ không thấy sói đâu. Thấy vậy, chú khoái chí lắm.

Mấy hôm sau, chú lại bày trò ấy. Các bác nông dân lại chạy tới. Rồi một hôm, sói đến thật. Chú hốt hoảng kêu gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc. Thế là sói thỏa thuê ăn thịt hết cả đàn cừu.

(Theo Ê-dốp)

  • Từ ngữ: tức tốc, thản nhiên, thỏa thuê

Câu 3 trang 95 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi:

a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì?

b. Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt cừu?

c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?

Hướng dẫn trả lời:

a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới chỗ chứ bé chăn cừu.

b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt cừu vì không có ai đến cứu giúp cậu bé cả.

c. Em rút ra được bài học là: phải biết vui đùa đúng lúc, đúng chỗ, không lấy việc nói dối làm trò đùa. Và không nên nói dối người khác.

Câu 4 trang 95 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: Em nghĩ rằng (…)

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Câu 5 trang 96 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:

nông dân

hốt hoảng

tiếng kêu cứu

thản nhiên

a. Nhiều người (…) vì có đám cháy.

b. Các bác (…) đang làm việc chăm chỉ.

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Câu 6 trang 96 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và kể lại câu chuyện:

Chú bé chăn cừu

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Có một chú bé (…)

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Nghe tiếng kêu cứu (…)

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Rồi một hôm (…)

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Thế là (…)

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Có một chú bé chăn cừu thường thả cừu gần chân núi, Một hôm, thấy buồn quá, chú nghĩ ra một trò đùa cho vui. Chú giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Nghe tiếng kêu cứu mấy bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ không thấy sói đâu. Thấy vậy, chú khoái chí lắm. Mấy hôm sau, chú lại bày trò ấy. Các bác nông dân lại chạy tới.

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Rồi một hôm Rồi một hôm, sói đến thật. Chú hốt hoảng kêu gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú lại lừa mình, nên vẫn thản nhiên làm việc.

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Thế là sói thỏa thuê ăn thịt hết cả đàn cừu.




Câu 7 trang 97 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nghe viết:

Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc.

Hướng dẫn trả lời:

Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu

Câu 8 trang 97 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:

a. ai hay ay?

b☐ trò

b☐ học

ch☐ trốn

b. iêc hay iêt?

v☐ làm

tạm b☐

rạp x☐

Hướng dẫn trả lời:

a. ai hay ay?

bày trò

bài học

chạy trốn

b. iêc hay iêt?

việc làm

tạm biệt

rạp xiếc

Câu 9 trang 97 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:

nông dân

chú bé

giúp

☐

Hướng dẫn trả lời:

Các bác nông dân đang giúp chú bé đuổi đi bầy sói dữ.

Luyện tập thêm

Câu 1: Em hãy viết một câu khuyên bạn nhỏ trong tình huống sau;

Trước khi đi làm, mẹ có dặn Tuấn ở nhà nhớ tưới nước cho chậu hoa. Nhưng vì mải chơi, Tuấn đã quên lời mẹ dặn, khiến chậu hoa bị héo.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau;

- Tuấn ơi, cậu không nên ham chơi mà quên lời mẹ dặn đâu. Vì như thế là không tốt.

- Tuấn ơi, từ nay về sau cậu nhớ phải chú ý lời mẹ dặn. Đừng ham chơi mà quên việc cần làm nhé!

- Cậu nhớ từ nay nếu được mẹ dặn thì phải hoàn thành nha. Vì ham chơi mà quên lời mẹ dặn là không tốt đâu.

Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

- Trời mùa đông, đã 6 giờ mà trời vẫn tối đen, chẳng thấy (rõ/rỏ) ... đường đi.

- Chị ong nâu (trăm trỉ/ chăm chỉ) ... đi lấy mật từ sớm.

- Chú Tư tập luyện (thể dục/ thể giục) ... mỗi ngày.

- Tối nào, Hoa cũng (luyện viết/ nuyện viết) ... chữ bằng một bài thơ nên chữ của bạn ấy đẹp lắm.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh chọn từ ngữ như sau:

- Trời mùa đông, đã 6 giờ mà trời vẫn tối đen, chẳng thấy (rõ/rỏ)  đường đi.

- Chị ong nâu (trăm trỉ/ chăm chỉ) chăm chỉ đi lấy mật từ sớm.

- Chú Tư tập luyện (thể dục/ thể giục) thể dục mỗi ngày.

- Tối nào, Hoa cũng (luyện viết/ nuyện viết) luyện viết chữ bằng một bài thơ nên chữ của bạn ấy đẹp lắm.

Câu 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a) đang tập thể dục/ ở trên sân bóng/ Các bạn học sinh

b) trên sân trường/ đang nhảy nhót/ Những tia nắng

c) đang giúp/ chúng em/ Thầy Tuấn/ lên tường/ treo bức ảnh

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh sắp xếp các từ ngữ như sau:

a) Các bạn học sinh đang tập thể dục ở trên sân bóng.

b) Những tia nắng đang nhảy nhót trên sân trường.

c) Thầy Tuấn đang giúp chúng em treo bức ảnh lên tường.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 98, 99, 100, 101 Bài 5: Tiếng vọng của núi

Ngoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 94, 95, 96, 97 Bài 4: Chú bé chăn cừu trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

    Xem thêm