Giải Tiếng Việt 1 trang 134, 135, 136, 137 Bài 5: Những cánh cò
Bài 5: Những cánh cò
- Câu 1 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 135 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 7 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
- LUYỆN TẬP THÊM
Giải Tiếng Việt 1 trang 134, 135, 136, 137 Bài 5: Những cánh cò gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát hai bức tranh:
a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh?
b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời
a.
- Bức tranh 1: em nhìn thấy cánh đồng lúa rộng lớn, với cây xanh, dòng suối trong lành, và những chú cò trắng đang đậu kiếm mồi.
- Bức tranh 2: em nhìn thấy thành phố với những tòa nhà chọc trời, khói bụi mù mịt và các chú cò trắng thì tìm cách bay đi.
b.
- Em thích khung cảnh ở bức tranh thứ nhất hơn, vì nó thật yên bình và thư giãn.
Câu 2 trang 134 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Đọc:
Những cánh cò
Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những tòa nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy tỏa khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi.
Bé ước ao được thấy những cánh cò trên đồng quê.
(theo Hoài Nam)
- Từ ngữ: lũy tre, cao vút, cao tốc, mịt mù
Câu 3 trang 135 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi:
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?
b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?
c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi?
Hướng dẫn trả lời
a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
b. Bây giờ ở quê của bé, những tòa nhà cao vút đã thay thế ao, hồ, đầm.
c. Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.
Câu 4 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3:
- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở (…)
- (...) khiến đàn cò sợ hãi.
Hướng dẫn trả lời
- Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
- Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.
Hướng dẫn viết:
Câu 5 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:
đường cao tốc | ao hồ | trong xanh | ngọn cây | ồn ào |
a. Đàn chim đậu trên những (…) cao vút.
b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời (…)
Hướng dẫn trả lời
a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút.
b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.
Hướng dẫn viết:
Câu 6 trang 136 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Quan sát các bức tranh dưới đây và cho biết việc làm nào tốt và việc làm nào chưa tốt:
Hướng dẫn trả lời
- Việc làm tốt:
- Bức tranh (1): tưới nước cho cây
- Bức tranh (3): vứt rác vào thùng rác
- Việc làm chưa tốt:
- Bức tranh (2): vứt rác bừa bãi xuống sân trường
- Bức tranh (4): vứt rác xuống sông
Câu 7 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Nghe viết:
Ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.
Hướng dẫn viết
Câu 8 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:
a. ong hay ông ? | cánh đ■ | tr■ suốt | ước m■ |
b. anh hay ênh ? | c■ chim | con k■ | âm th■ |
Hướng dẫn trả lời
a. ong hay ông ? | cánh đồng | trong suốt | ước mong |
b. anh hay ênh ? | cánh chim | con kênh | âm thanh |
Câu 9 trang 137 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức
Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao?
Gợi ý:
- Em thích thành phố. Vì ở đây có những tòa nhà lớn với nhiều dịch vụ hiện đại, tiện ích.
- Em thích nông thôn. Vì ở đây có những cánh đồng lúa rộng lớn, bầu không khí trong lành và mát mẻ.
LUYỆN TẬP THÊM
Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu có nghĩa:
a) bay/ Những chú cò trắng/ qua cánh đồng
b) Cánh đồng lúa chín/ thu hoạch/ sắp đến ngày/ vàng ươm
c) Bánh chưng/ truyền thống/ là loại bánh/ không thể thiếu/ vào dịp Tết
d) là tổ/ có nhiều/ Tổ 4/ nhất lớp/ thành viên
Hướng dẫn trả lời:
Sắp xếp các từ ngữ như sau:
a) Những chú cò trắng bay qua cánh đồng.
b) Cánh đồng lúa chín vàng ươm sắp đến ngày thu hoạch.
c) Bánh chưng là loại bánh truyền thống không thể thiếu vào dịp Tết.
d) Tổ 4 là tổ có nhiều thành viên nhất lớp.
Câu 2: Lựa chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:
a) Nhìn bạn bị thương, dê con (cảm nghĩ/ cảm thấy) ... rất buồn.
b) Mùa mưa, nước sông (mọc lên/dâng lên) ... rất cao, nhấn chìm cả cây cầu tre.
c) Chú rùa nhỏ (bảo trì/ kiên trì) ... đi từng bước một để trở về nhà của mình.
d) Cô mèo mướp ngủ say dưới (ánh mắt/ ánh nắng) ... buổi sáng.
Hướng dẫn trả lời:
Điền vào chỗ trống như sau:
a) Nhìn bạn bị thương, dê con (cảm nghĩ/ cảm thấy) cảm thấy rất buồn.
b) Mùa mưa, nước sông (mọc lên/dâng lên) dâng lên rất cao, nhấn chìm cả cây cầu tre.
c) Chú rùa nhỏ (bảo trì/ kiên trì) kiên trì đi từng bước một để trở về nhà của mình.
d) Cô mèo mướp ngủ say dưới (ánh mắt/ ánh nắng) ánh nắng buổi sáng.
-------------------------------------------------
Tiếp theo: Bài 6: Buổi trưa hè
Ngoài bài Giải Tiếng Việt 1 trang 134, 135, 136, 137 Bài 5: Những cánh cò trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.