Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1 gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 164 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn:

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

Hướng dẫn trả lời

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Tôi và các bạn

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh cùng chơi trò chơi trên sân trường

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Mái ấm gia đình

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh một gia đình bốn người cùng nhau đi dạo công viên

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Mái trường mến yêu

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ cảnh ngôi trường khang trang và sạch đẹp

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Điều em cần biết

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ bốn tấm biển cấm mà mọi người cần biết

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Bài học từ cuộc sống

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ minh họa cho câu chuyện về kiến và chim sẻ, dạy con người ta cần giúp đỡ nhau

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Thiên nhiên kì thú

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ các con vật sống trong rừng xanh

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Thế giới trong mắt em

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ em bé đang tò mò nhìn ngắm cánh diều bay trên trời cao

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Đất nước và con người

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ Hồ Gươm với tháp Rùa

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Thiên nhiên kì thú

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ chú cá heo đang bơi lội trên biển rộng

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

- Chủ điểm: Đất nước và con người

- Lý do chọn: Bức tranh vẽ bản đồ Việt Nam cùng các nước láng giềng

Câu 2 trang 166 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Giải ô chữ:

a. Dựa vào các bài đọc đã học (Bác trống trường, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Du lịch biển Việt Nam, Bữa cơm gia đình, Tia nắng đi đâu?, Lời chào, Đi học, Nhớ ơn) và gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.

b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng.

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

(1) Nghỉ hè trường lớp vắng teo
Nhớ bạn đành ngủ chẳng theo được về
Khai trường thì lại vui ghê
Mới bừng tỉnh dậy theo nghề như xưa
Tiếng vang như sấm sớm trưa
Nhắc khi học tập nắng mưa chuyên cần.

(Là cái gì?)

(2) Con gì đẹp nhất loài chim
Đuôi xòe rực rỡ như nghìn cánh hoa?

(3) Nơi nào bạn có thể thỏa sức bơi lội, xây lâu đài cát?

(4) Ngày 28 tháng 6 hàng năm là ngày gì?

(5) Cái gì chiếu sáng nhẹ nhàng
Xuyên qua kẽ lá chẳng làm lá rung?

(6) Ai ai cũng có
Chẳng nặng là bao
Bạn ơi đi đâu
Nhớ mang theo nhé.

(Là gì?)

(7) Lá gì xòe ô che nắng
Râm mát đường trên đồi vắng em đi?

(8) Ăn quả nhớ kẻ trồng (…)

Hướng dẫn trả lời

a. Các ô chữ hàng ngang:

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

b. Câu xuất hiện ở hàng dọc màu vàng là: Tôi đi học

Câu 3 trang 167 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nói tên các tháng trong năm. Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu:

Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1

Hướng dẫn trả lời

  • Tháng 1: Tôi được bố mẹ cho đi chơi.
  • Tháng 2: Cây lá đâm chồi nảy lộc.
  • Tháng 3: Ong đi tìm mật.
  • Tháng 4: Chim hót líu lo.
  • Tháng 5: Cuối tháng tôi được nghỉ hè.
  • Tháng 6: Tôi được đi biển.
  • Tháng 7: Chiếc ô là bạn của tôi.
  • Tháng 8: Tôi chuẩn bị vào năm học mới.
  • Tháng 9: Tôi đi học.
  • Tháng 10: Thời tiết không nóng và không lạnh.
  • Tháng 11: Mẹ mua cho tôi chiếc áo khoác mới.
  • Tháng 12: Đôi khi, tay tôi bị lạnh cóng.

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu có nghĩa:

a) Mùa xuân về/ đâm chồi nảy lộc/ cây cối

b) trời/ và/ nắng nóng/ mưa rào/ Mùa hè/ thường có

c) Mùa thu/ chuyển màu đỏ cam/ lá bàng/ rồi rụng dần

d) trời/ và/ Mùa đông/ lạnh lẽo/ thường có/ mưa phùn

Hướng dẫn trả lời:

a) Mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc

b) Mùa hè trời nắng nóng và thường có mưa rào (hoặc Mùa hè trời thường có mưa rào và nắng nóng)

c) Mùa thu lá bàng chuyển màu đỏ cam rồi rụng dần

d) Mùa đông trời lạnh lẽo và thường có mưa phùn (hoặc Mùa đông trời thường có mưa phùn và lạnh lẽo.

Câu 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

(lạnh lẽo, ông bà, khoe sắc, mát mẻ, xám xịt, đặc biệt, nóng bức)

Một năm có bốn mùa. Mỗi mùa lại có một nét ... riêng. Mùa hè trời ấm áp, ..., có nhiều loại hoa quả chín. Mùa thu trời ..., cây cối trong vườn bắt đầu rụng lá. Mùa đông thì trời ..., rét mướt, bầu trời lúc nào cũng ... . Còn mùa xuân thì trời ấm dần lên, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, muôn hoa .... Tùy theo cảm nhận, mà mỗi người sẽ thích từng mùa khác nhau. Riêng em, thì thích mùa hè nhất. Vì vào mùa hè, em sẽ được nghỉ học, được về quê thăm ... và người thân.

Hướng dẫn trả lời:

Điền vào chỗ trống như sau:

Một năm có bốn mùa. Mỗi mùa lại có một nét đặc biệt riêng. Mùa hè trời ấm áp, nóng bức, có nhiều loại hoa quả chín. Mùa thu trời mát mẻ, cây cối trong vườn bắt đầu rụng lá. Mùa đông thì trời lạnh lẽo, rét mướt, bầu trời lúc nào cũng xám xịt. Còn mùa xuân thì trời ấm dần lên, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc, muôn hoa khoe sắc. Tùy theo cảm nhận, mà mỗi người sẽ thích từng mùa khác nhau. Riêng em, thì thích mùa hè nhất. Vì vào mùa hè, em sẽ được nghỉ học, được về quê thăm ông bà và người thân.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Bài Ôn tập và đánh giá Số 2

Ngoài bài Giải Tiếng Việt 1 trang 164, 165, 166, 167 Ôn tập 1 trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
13 13.415
Sắp xếp theo

    Giải SGK Tiếng Việt 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Xem thêm