Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Sách giáo khoa Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 144 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh dưới đây:

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu?

b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu?

Hướng dẫn trả lời

a. Khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu thì quả cầu đã bị mắc lại trên tán cây cao.

b. Theo em, các bạn nhỏ cần dùng một que dài để khều quả cầu xuống. Hoặc nhờ sự giúp đỡ của người lớn trèo lên cây lấy quả cầu xuống.

Câu 2 trang 144 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Đọc:

Cậu bé thông minh

Một hôm, cậu bé Vinh đem một quả bưởi ra bãi cỏ làm bóng để cùng chơi với các bạn. Đang chơi, bỗng quả bóng lăn xuống một cái hố gần đó. Cái hố hẹp và rất sâu nên không thể với tay lấy quả bóng lên được. Bọn trẻ nhìn xuống cái hố đầy nuối tiếc.

Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón rồi múc nước đổ đầy hố. Các bạn không hiểu Vinh làm thế để làm gì. Lát sau, thấy Vinh cúi xuống cầm quả bóng lên. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục.

Cậu bé Vinh ngày ấy chính là Lương Thế Vinh. Về sau, ông trở thành nhà toán học xuất sắc của nước ta.

(Theo Vũ Ngọc Khánh)

  • Từ ngữ: nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Câu 3 trang 145 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Trả lời câu hỏi:

a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò gì?

b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên?

c. Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục.

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Hướng dẫn trả lời

a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi với quả bóng bưởi.

b. Vinh đổ nước xuống đầy cái hố để lấy được quả bóng lên.

c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì Vinh lấy được quả bóng từ hố lên.

Câu 4 trang 145 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3:

  • Cậu bé Vinh và các bạn chơi (…)
  • Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì (…)

Hướng dẫn trả lời

  • Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi).
  • Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí.

Hướng dẫn viết

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Câu 5 trang 146 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:

thông minh

xuất sắc

thán phục

nuối tiếc

vui mừng

a. Chúng tôi rất (…) vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua.

b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng (…) bạn ấy.

Hướng dẫn trả lời

a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua.

b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy.

Hướng dẫn viết

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Câu 6 trang 146 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh:

đánh quayô ăn quan

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Câu 7 trang 146 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Nghe viết:

Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn. Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.

Hướng dẫn viết

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh

Câu 8 trang 147 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông:

a. inh hay uynh ?

thông m

h huỵch

bình t

b. oan hay oăn?

băn kh

hân h

h thành

Hướng dẫn trả lời

a. inh hay uynh ?

thông minh

huỳnh huỵch

bình tĩnh

b. oan hay oăn?

băn khoăn

hân hoan

hoàn thành

Câu 9 trang 147 Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thức

Giải ô chữ:

a. Dựa vào gợi ý ở dưới, tìm ô chữ hàng ngang.

b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu vàng.

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1 Cậu bé thông minh

(1) Con gì đuôi ngắn tai dài
Mắt hồng lông mượt, có tài chạy nhanh?

(2) Con gì tai thính mắt tinh
Nấp trong bóng tối ngồi rình chuột qua?

(3) Con gì cô Tấm quý yêu
Cơm vàng cơm bạc sớm chiều cho ăn?

(4) Quả gì không phải để ăn
Mà dùng để đá, để lăn, để chuyền?

(5) Con gì giữ cửa giữ nhà
Người lạ nó sủa, chủ ra nó mừng?

(6) Con hổ còn được gọi là con gì?

(7) Củ gì đo đỏ, con thỏ thích ăn?

Hướng dẫn trả lời

a. Tìm ô chữ hàng ngang:

Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1 Cậu bé thông minh

b. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu vàng: Toán học

LUYỆN TẬP THÊM

Câu 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

a) tưới nước/ vườn rau/ Dì Thoa/ cho

b) đầy ắp/ Dòng sông/ phù sa

c) vừa bay lượn/ vang lừng/ vừa hát/ Chim sơn ca

d) vàng ươm/ chín/ cánh đồng lúa/ Ánh nắng

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh sắp xếp thành câu như sau:

a) Dì Thoa tưới nước cho vườn rau.

b) Dòng sông đầy ắp phù sa.

c) Chim sơn ca vừa bay lượn vừa hót vang lừng.

d) Ánh nắng vàng ươm chiếu lên cánh đồng lúa chín.

Câu 2. Gạch chân dưới từ viết sai lỗi chính tả trong đoạn văn sau và sửa lại:

Đầu làng có lủy tre xanh tốt. Cây tre nào cũng cao lớn đến ngước mõi hết cả mắt mới thấy được ngọn cây. Thân tre to như cổ tai, chắc nịch. Lá tre nhỏ và mỏng nhưng dẻo dai. Dù mưa to gió lớn, cây vẫn hiên nghang, không hề khuất phục. Người ta thường bảo, cây tre chính là biểu tượn cho người nông dân Việt Nam.

Hướng dẫn trả lời:

Sửa lại các lỗi sai như sau:

Đầu làng có lũy tre xanh tốt. Cây tre nào cũng cao lớn đến ngước mỏi hết cả mắt mới thấy được ngọn cây. Thân tre to như cổ tay, chắc nịch. Lá tre nhỏ và mỏng nhưng dẻo dai. Dù mưa to gió lớn, cây vẫn hiên ngang, không hề khuất phục. Người ta thường bảo, cây tre chính là biểu tượng cho người nông dân Việt Nam.

Câu 3: Em hãy đặt câu với từ đường, trong đó:

a) Từ "đường" chỉ một loại gia vị khi nấu ăn.

b) Từ "đường" chỉ lối đi cho chúng ta di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

a) Mẹ em cho đường vào bột để làm bánh ngọt.

b) Ngoài đường có rất nhiều chiếc xe máy đang di chuyển.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Bài 2: Lính cứu hỏa

Ngoài bài Giải Tiếng Việt 1 trang 144, 145, 146, 147 Bài 1: Cậu bé thông minh trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức

    Xem thêm