Giải bài tập Vật lý 8 trang 12, 13 SGK: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Vật lý 8: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Giải bài tập Vật lý 8 trang 12, 13 SGK: Chuyển động đều - Chuyển động không đều. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 8 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo
- Giải bài tập Vật lý 8 trang 6,7,8,9 SGK: Vận tốc
- Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Giải bài tập SGK Vật lý lớp 8 Bài 18: Tổng kết chương I: Cơ học (A - Ôn tập)
Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
1. Bài C1 - Trang 12 - SGK Vật lí 8
C1. Thả một bánh xe lăn trên máng nghiêng AD và máng ngang DF (H.3.1) Theo dõi chuyển động của trục bánh xe và ghi quãng đường trục bánh xe đi được sau những khoảng 3 giây liên tiếp, ta được kết quả ở bảng 3.1
Tên quãng đường | AB | BC | CD | DE | EF |
Chiều dài quãng đường s(m) | 0,05 | 0,15 | 0,25 | 0,3 | 0,3 |
Thời gian chuyển động t(s) | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
Trên quãng đường nào, chuyển động của trục bánh xe là chuyển động đều, không đều?
Hướng dẫn.
Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau.
2. Bài C2 - Trang 12 - SGK Vật lí 8
C2. Trong những chuyển động sau đây? Chuyển động nào là chuyển động đều, không đều?
a) Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định.
b) Chuyển động của ôtô khi khởi hành.
c) Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
d) Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
Hướng dẫn:
a) Là chuyển động đều.
b), c), d) là chuyển động không đều.
3. Bài C3 - Trang 12 - SGK Vật lí 8
C3. Hãy tính độ lớn của vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A đến D. Trục bánh xe chuyển động nhanh lên hay chậm dần đi?
Hướng dẫn:
Tính vận tốc trung bình trên quãng đường AB, BC, CD.
vAB = 0,017 m/s; vBC = 0,05 m/s; vCD = 0,08 m/s.
Từ A đến D: Chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần.
4. Bài C4 - Trang 12 - SGK Vật lí 8
C4. Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội về Hải Phòng là đều hay không đều? Tại sao? Khi ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc nào?
Hướng dẫn:
Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, Khi ôtô chạy từ Hà Nội tới Hải Phòng với vận tốc 50 km/h là nói tới vận tốc trung bình.
5. Bài C6 - Trang 13 - SGK Vật lí 8
C6. Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình là 30 km/h.
Tính quãng đường tàu đi được.
Hướng dẫn:
Quãng đường tàu đi được s = vtb.t = 30.5 = 150 km.
6. STT Tên Học Sinh Quãng đường Thời gian Vận tốc (m/s) Vận tốc (km/h) 1 Nguyễn Phong Sắc 60m 10s 6m/s 21.6km/h 2 Chu Văn An 60m 11s 5.45m/s 19.62 km/h 3 Trần Thái Tông 60m 12s 5m/s 18 km/h
C7. Xác định vận tốc trung bình khi chạy cự li 60m trong tiết thể dục ra m/s và km/h.
Hướng dẫn:
STT | Tên Học Sinh | Quãng đường | Thời gian | Vận tốc (m/s) | Vận tốc (km/h) | |
1 | Nguyễn Phong Sắc | 60m | 10s | 6m/s | 21.6km/h | |
2 | Chu Văn An | 60m | 11s | 5.45m/s | 19.62 km/h | |
3 | Trần Thái Tông | 60m | 12s | 5m/s | 18 km/h |
7. Bài C5 - Trang 13 - SGK Vật lí 8
C5. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường xuống dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.