Giải SBT Vật Lý 8 bài 4: Biểu diễn lực
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 4
- Bài 4.1 trang 12 SBT Vật lí 8
- Bài 4.2 trang 12 SBT Vật lí 8
- Bài 4.3 trang 12 SBT Vật lí 8
- Bài 4.4 trang 12 SBT Vật lí 8
- Bài 4.5 trang 12 SBT Vật lí 8
- Bài 4.7 trang 13 SBT Vật lí 8
- Bài 4.8 trang 14 SBT Vật lí 8
- Bài 4.9 trang 14 SBT Vật lí 8
- Bài 4.10 trang 14 SBT Vật lí 8
- Bài 4.11 trang 15 SBT Vật lí 8
- Bài 4.12 trang 15 SBT Vật lí 8
- Bài 4.13 trang 15 SBT Vật lí 8
Giải SBT Vật lý 8 bài 4: Biểu diễn lực do VnDoc đăng tải sau đây tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong sách bài tập Vật lý 8 trang 12, 13, 14, 15. Tài liệu được biên soạn chi tiết dễ hiểu, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức được học trong bài 4 Vật lý 8 về Biểu diễn lực. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết.
Bài 4.1 trang 12 SBT Vật lí 8
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Giải
Chọn D
Vì nếu lực tác dụng lên vật là lực kéo thì có thể làm cho vận tốc tăng dần còn nếu lực tác dụng lên vật là lực cản thì có thể làm cho vận tốc giảm dần.
Bài 4.2 trang 12 SBT Vật lí 8
Nêu hai ví dụ chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ lực làm tăng vận tốc, một ví dụ lực làm giảm vận tốc.
Giải
Có thể cho ví dụ như sau:
- Thả viên bi lăn trên máng nghiêng xuống, lực hút của Trái Đất làm tăng vận tốc của viên bi.
- Xe đang chuyển động, nếu hãm phanh, lực cản làm vận tốc xe giảm.
Bài 4.3 trang 12 SBT Vật lí 8
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi thả vật rơi, do sức................... vận tốc của vật.....................
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do.................. của cát nên vận tốc của bóng bị.....................
Trả lời:
Khi thả vật rơi, do sức hút của Trái Đất vận tốc của vật tăng.
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của bóng bị giảm.
Bài 4.4 trang 12 SBT Vật lí 8
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây (H.4.1a, b)
Giải:
Hình a: Vật chịu tác dụng của hai lực: lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 5.50 = 250N. Lực cản Fc có phương ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 3.50 = 150N.
Hình b: Vật chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 2.100 = 200N. Lực kéo Fk nghiêng một góc 30o với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 3.100 = 300N.
Bài 4.5 trang 12 SBT Vật lí 8
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
- Trọng lực của một vật 1500N (tỉ xích tùy chọn).
- Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N.
Giải
- Trọng lực của một vật 1500N (hình a)
- Lực kéo của một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N (hình b)
Bài 4.7 trang 13 SBT Vật lí 8
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V. Nếu tác dụng lên ôtô lực F theo hai tình huống minh họa trong hình a và b (H.4.3) thì vận tốc của ôtô thay đổi như thế nào?
A. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huông b vận tốc giảm
B. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc giảm
C. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huống b vận tốc tăng
D. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc tăng
Giải
=> Chọn D
Bài 4.8 trang 14 SBT Vật lí 8
Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:
có: điểm đặt A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; cường độ 10N;
có: điểm đặt A; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ 20N;
có: điểm đặt A; phương tạo với , các góc bằng nhau và bằng 45°; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N
Giải:
=> Chọn D
Bài 4.9 trang 14 SBT Vật lí 8
Đèn treo ở góc tường được giữ bởi hai sợi dây OA, OB (H.4.5). Trên hình có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực đó.
Giải:
Đèn chịu tác dụng của các lực:
- Lực : Gốc là điểm O, phương trùng với sợi dây OA, chiều từ O đến A và có độ lớn 150N.
- Lực : Gốc là điểm O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 150N
- Lực : Gốc là điểm O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 150N.
Bài 4.10 trang 14 SBT Vật lí 8
Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30°. Hãy biểu diễn 3 lúc sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:
- Trọng lực
- Lực kéo song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 250N.
- Lực đỡ vật có phương vuông góc với mặt nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 430N.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 100N
Giải
Biểu diễn như hình 4.1G
Bài 4.11 trang 15 SBT Vật lí 8
Dùng búa nhổ đinh khỏi tấm ván. Hình nào trong hình 4.6 biểu diễn đúng lực tác dụng của búa lên đinh?
Giải:
=> Chọn C
Bài 4.12 trang 15 SBT Vật lí 8
Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong. Hình nào trong hình 4.7 biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (Bỏ qua sức cản của môi trường).
Giải
Chọn D
Bài 4.13 trang 15 SBT Vật lí 8
Biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật được treo bởi hai sợi dây giống hệt nhau, có phương hợp với nhau một góc 120° (H.4.8). Biết sức căng của các sợi dây là bằng nhau và bằng trọng lượng của vật là 20N. Chọn tỉ xích 1cm = 10N.
Giải:
Biểu diễn như hình dưới
........................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các em Giải Vật Lý 8 bài 4 SBT: Biểu diễn lực. Để xem lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Lý 8 trên VnDoc nhé. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em luyện giải Lý 8 hiệu quả và học tốt môn Vật lý 8 hơn.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm Giải Vở BT Vật Lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Trắc nghiệm Vật lý 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh được cập nhật liên tục trên VnDoc. Chúc các bạn học tốt.
VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Bài tiếp theo: Giải bài tập SBT Vật lý lớp bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
Xem thêm: