Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc

Vận tốc Vật lý 8

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bài tập Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc do VnDoc.com biên soạn và đăng tải. Tài liệu Chuyển động cơ học này với các bài tập vận dụng được xây dựng trên lý thuyết trọng tâm bài học, hỗ trợ quá trình củng cố bài học và ôn luyện nâng cao khả năng làm bài tập môn Vật lý 8. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Câu 1: Công thức tính vận tốc là:

A. v=s.t\(A. v=s.t\)B. v=\frac{s}{t}\(B. v=\frac{s}{t}\)
C. v=\frac{t}{s}\(C. v=\frac{t}{s}\)D. v=\frac{1}{t}\(D. v=\frac{1}{t}\)

Chọn đáp án B

Câu 2: Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/h\(12km/h\). Thời gian người đó đi từ nhà đến công xưởng là bao lâu, biết khoảng cách từ nhà đến công xưởng là 36km.

A. \frac{1}{3}h\(A. \frac{1}{3}h\)B. 6hC. 3hD. \frac{2}{3}h\(D. \frac{2}{3}h\)

Hướng dẫn giải

Theo công thức tính vận tốc ta có: v=\frac{s}{t}\Rightarrow t=\frac{s}{v}\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow t=\frac{s}{v}\)

Từ đó ta có thời gian người đó đi từ nhà đến công xưởng là: t=\frac{s}{v}=\frac{36}{12}=3h\(t=\frac{s}{v}=\frac{36}{12}=3h\)

Chọn đáp án C

Câu 3: Một người đi xe máy với vận tốc 50km/h\(50km/h\) trong khoảng thời gian 40 phút. Hỏi quãng đường người đó đi được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Theo công thức tính vận tốc ta có: v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v.t\(v=\frac{s}{t}\Rightarrow s=v.t\)

Từ đó ta có:

Quãng đường người đó đi được là: s=v.t=50.\frac{40}{60}=\frac{100}{3}km\(s=v.t=50.\frac{40}{60}=\frac{100}{3}km\)

Câu 4: Một người đi xe máy với vận tốc 20km/h\(20km/h\) và một người đi xe đạp với vận tốc 10km/h\(10km/h\) cùng khởi hành ở cùng một nơi và chuyển động cùng chiều nhau. Sau khi đi được 20 phút, người đi xe máy dừng lại và nghỉ 30 phút rồi trở lại đuổi theo người đi xe đạp. Hỏi khoảng cách giữa hai xe khi đi được 50 phút là bao nhiêu?

A. 5kmB. 6km
C. \frac{5}{3}km\(C. \frac{5}{3}km\)D.\frac{10}{3}km\(D.\frac{10}{3}km\)

Hướng dẫn giải

Quãng đường người đi xe máy đi trong thời gian 20 phút là:

{{S}_{xm}}={{v}_{tm}}.{{t}_{xm}}=20.\frac{20}{60}=10km\({{S}_{xm}}={{v}_{tm}}.{{t}_{xm}}=20.\frac{20}{60}=10km\)

Quãng đường người đi xe đạp trong khoảng thời gian 50 phút (do người đi xe máy nghỉ 20 phút) là:

{{S}_{xd}}={{v}_{td}}.{{t}_{xd}}=10.\frac{50}{60}=\frac{25}{3}km\({{S}_{xd}}={{v}_{td}}.{{t}_{xd}}=10.\frac{50}{60}=\frac{25}{3}km\)

Khoảng cách của hai xe khi đi trong 50 phút là:

S={{S}_{xd}}-{{S}_{xm}}=\frac{25}{3}-\frac{20}{3}=\frac{5}{3}km\(S={{S}_{xd}}-{{S}_{xm}}=\frac{25}{3}-\frac{20}{3}=\frac{5}{3}km\)

Chọn đáp án C

Câu 5: Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 điểm A và B, AB = 120km, 2 xe chuyển động ngược chiều với vận tốc không đổi. Xe thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km/h\(30km/h\), xe thứ hai chuyển động từ B với vận tốc 25km/h\(25km/h\). Hỏi khoảng cách giữa hai xe sau 45 phút là bao nhiêu?

A. 78,75km\(A. 78,75km\)
B. 78,57km\(B. 78,57km\)
C. 77,85km\(C. 77,85km\)
D. 75,87km\(D. 75,87km\)

Hướng dẫn giải

Quãng đường xe thứ nhất đi được trong thời gian 45 phút là: {{S}_{1}}={{v}_{1}}.\frac{45}{60}=30.\frac{45}{60}=22,5km\({{S}_{1}}={{v}_{1}}.\frac{45}{60}=30.\frac{45}{60}=22,5km\)

Quãng đường xe thứ hai đi được trong thời gian 45 phút là: {{S}_{2}}={{v}_{2}}.\frac{45}{60}=25.\frac{45}{60}=18,75km\({{S}_{2}}={{v}_{2}}.\frac{45}{60}=25.\frac{45}{60}=18,75km\)

Do hai xe chuyển động ngược chiều nên khoảng cách giữa hai xe là:

S={{S}_{AB}}-{{S}_{1}}-{{S}_{2}}=120-22,5-18,75=78,75km\(S={{S}_{AB}}-{{S}_{1}}-{{S}_{2}}=120-22,5-18,75=78,75km\)

Chọn đáp án A

Câu 6: Lúc 7 giờ sáng có hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km, chúng chuyển động đều và ngược chiều. Xe thứ nhất khởi hành từ A đến B với vận tốc 30km/h\(30km/h\), xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 40km/h\(40km/h\). Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát?

Hướng dẫn giải

Quãng đường xe thứ nhất đi được trong 1 giờ là: {{S}_{1}}={{v}_{1}}.t=30.1=30km\({{S}_{1}}={{v}_{1}}.t=30.1=30km\)

Quãng đường xe thứ hai đi được trong 1 giờ là: {{S}_{2}}={{v}_{2}}.t=40.1=40km\({{S}_{2}}={{v}_{2}}.t=40.1=40km\)

Do hai xe đi ngược chiều nhau nên khoảng cách giữa hai xe là: S=AB-{{S}_{1}}-{{S}_{2}}=150-30-40=80km\(S=AB-{{S}_{1}}-{{S}_{2}}=150-30-40=80km\)

-------------------------------------------------------

Ngoài Bài tập Vật lý 8 Bài 2: Vận tốc. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo thêm Giải Vở BT Vật Lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Trắc nghiệm Vật lý 8 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Trắc nghiệm Vật lý 8

    Xem thêm