Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài: Ôn tập chương 4

VnDoc xin giới thiệu bài Giải sách bài tập Hóa học 10 bài: Ôn tập chương 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 10.

Bài: Ôn tập chương 4

OT4.1 trang 49 SBT Hóa học 10. Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau:

Fe2O3 + 3CO\overset{to}{\rightarrow}\(\overset{to}{\rightarrow}\) 2Fe + 3CO2

Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là:

A. Fe2O3

B. CO

C. Fe

D. CO2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Số oxi hóa của C tăng từ +2 lên +4 nên CO đóng vai trò là chất khử.

OT4. 2 trang 49 SBT Hóa học 10. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau:

Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là:

A. - 3, - 2, - 2

B. – 3, - 3, - 2

C. – 2, - 2, - 2

D. – 3, - 2, - 3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

+ C2H6

Số oxi hóa của H là +1; gọi số oxi hóa trung bình của C là x ta có:

2.x + 6.(+1) = 0 ⇒ x = -3.

+ CH4O

Số oxi hóa của H là +1; số oxi hóa của O là -2.

Gọi số oxi hóa trung bình của C là y ta có:

1.y + 4.(+1) + 1.(-2) = 0 ⇒ y = -2.

+ C2H4

Số oxi hóa của H là +1; gọi số oxi hóa trung bình của C là z ta có:

2.z + 4.(+1) = 0 ⇒ x = -2.

OT4.3 trang 49 SBT Hóa học 10. Thực hiện các phản ứng sau:

(a) Ca(OH)2+Cl2→CaOCl2+H2O

(b) 3Cl2+6KOH\overset{to}{\rightarrow}\(\overset{to}{\rightarrow}\)5KCl+KClO3+3H2O

(c ) Cl2+2FeCl2→2FeCl3

(d) 2KClO3\overset{to}{\rightarrow}\(\overset{to}{\rightarrow}\)2KCl+3O2

Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

⇒ Chlorine vừa là chất oxi hóa – vừa là chất khử.

⇒ Chlorine vừa là chất oxi hóa – vừa là chất khử.

⇒ Chlorine là chất oxi hóa.

⇒ Chlorine là chất oxi hóa.

OT4.4 trang 49 SBT Hóa học 10. Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 3Br2+6NaOH→5NaBr+NaBrO3+3H2O

B. Br2+H2\overset{to}{\rightarrow}\(\overset{to}{\rightarrow}\)2HBr

C. 3Br2+2Al→2AlBr3

D. Br2+2KI→I2+2KBr

Lời giải:

Đáp án đúng là: A.

Bromine vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử trong phản ứng:

OT4.5 trang 49 SBT Hóa học 10. Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

A. SO2

B. H2SO4

C. H2S

D. Na2SO3

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Số oxi hóa của sulfur trong các hợp chất: SO2; H2SO4; H2S; Na2SO3 lần lượt là +4; +6; -2; +4.

Trong H2S thì sulfur có số oxi hóa thấp nhất nên nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất H2S.

OT4.6 trang 49 SBT Hóa học 10. Tính số oxi hóa các nguyên tố có đánh dấu *:

Ta có trong hợp chất này Na có số oxi hóa +1; O có số oxi hóa -2; gọi số oxi hóa Cr là x:

2.(+1) + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = +6.

Học sinh làm tương tự với các phần còn lại.

Ta có trong ion này, H có số oxi hóa +1, gọi số oxi hóa của N là y.

1.y + 4. (+1) = +1 ⇒ y = -3.

Học sinh làm tương tự với các phần còn lại.

OT4.7 trang 50 SBT Hóa học 10 Chất được gạch chân trong các phương trình hóa học sau đây là chất oxi hóa hay chất khử, nêu lí do.

Lời giải:

Br2 là chất oxi hoá do số oxi hoá của Br giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng.

Zn là chất khử do số oxi hoá tăng từ 0 lên +2 sau phản ứng.

K2Cr2O7 là chất oxi hoá do số oxi hoá của Cr giảm từ +6 xuống +3 sau phản ứng.

OT4.8 trang 50 SBT Hóa học 10. Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hóa – khử và một không phải phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

OT4.9 trang 50 SBT Hóa học 10. Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau.

- Lên men tạo thành ethanol:

- Ethanol lên men thành acetic acid:

a) Cho biết vai trò của các chất trong các phản ứng (1) và (2).

b) Tính lượng glucose cần dùng để thu được 1 lít acetic acid 1M. Giả sử hiệu suất của cả quá trình là 50%.

Lời giải:

a) Vai trò của các chất:

Theo sơ đồ phản ứng, khối lượng của glucose là: 0,5.180 = 90 gam.

Do hiệu suất của cả quá trình là 50%. Khối lượng glucose cần dùng là:

OT4.10 trang 50 SBT Hóa học 10. Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau:

KMnO4+CaC2O4+H2SO4→CaSO4+K2SO4+MnSO4+CO2↑+H2O

a) Cân bằng phương trình phản ứng.

b) Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05 mL dung dịch potassium permanganate (KMnO4) 4,88.10-4M. Xác định nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca2+/100 mL máu.

Lời giải:

a) Cân bằng phương trình phản ứng:

Phương trình phản ứng:

5CaC2O4+2KMnO4+8H2SO4→5CaSO4+K2SO4+2MnSO4+10CO2↑+8H2O

b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL

máu là: 10-6 mol

Xét sơ đồ:

OT4.11 trang 50 SBT Hóa học 10. Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau:

NH4ClO4→N2↑+ Cl2↑+ O2↑+ H2O

Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.

Lời giải:

OT4.12 trang 50 SBT Hóa học 10. Cho 30,3 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc), thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.

Lời giải:

Khối lượng Al2O3 là 0,2.102 = 20,4 g và khối lượng ZnO là 0,3. 81 = 24,3 g.

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 13

Như vậy, VnDoc đã gửi tới các bạn Giải Hóa học 10 bài: Ôn tập chương 4. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Ngữ văn 10 Kết nối tri thức tập 1, Vật Lý 10 Kết nối tri thứcToán 10 Kết nối tri thức tập 1, Toán 10 Kết nối tri thức tập 2, Sinh 10 Kết nối tri thức đầy đủ khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Củ Mật
    Củ Mật

    😄😄😄😄😄😄😄😄

    Thích Phản hồi 11:54 06/09
    • Milky Nugget
      Milky Nugget

      😆😆😆😆😆😆😆

      Thích Phản hồi 11:54 06/09
      • Kim Ngưu
        Kim Ngưu

        😬😬😬😬😬😬😬

        Thích Phản hồi 11:54 06/09
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 10 Chân trời sáng tạo

        Xem thêm