Giải SBT KHTN 6 bài 4 Đo chiều dài
Giải sách bài tập khoa học tự nhiên lớp 6 bài 4 Đo chiều dài sách Chân trời sáng tạo hệ thống lại toàn bộ kiến thức, bám sát chương trình học trên lớp. Lời giải giúp các em học sinh dễ hiểu, mời các em cùng theo dõi.
>> Bài trước: Giải SBT KHTN 6 bài 3: Quy định an toàn trong phòng thực hành
Bài 4 Đo chiều dài
Câu 4.1 trang 12 SBT KHTN 6
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là:
A. đềximet (dm).
B. mét (m).
C. centimét (m).
D. milimét (mm).
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là mét (m).
Chọn đáp án B.
Câu 4.2 trang 12 SBT KHTN 6
Giới hạn đo của một thước là:
A. chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
B. chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
D. chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước
Giới hạn đo của một thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Chọn đáp án A.
Câu 4.3 trang 12 SBT KHTN 6
Độ chia nhỏ nhất của thước là
A. giá trị cuối cùng ghi trên thước.
B. giá trị nhỏ nhất ghi trên thước.
C. chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
D. cả 3 đáp án trên đều sai.
Độ chia nhỏ nhất của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Chọn đáp án C.
Câu 4.4 trang 12 SBT KHTN 6
Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là
A. thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm.
B. thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
C. thước cuộn có giới hạn đo 3 m và độ chia nhỏ nhất 5 cm.
D. thước thẳng có giới hạn đo 1,5 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm.
Trả lời
- Thước thích hợp để đo bề dày quyển sách Khoa học tự nhiên 6 là thước kẻ có giới hạn đo 10 cm và độ chia nhỏ nhất 1 mm vì:
+ Bề dày cuốn sách khá nhỏ tầm 3 - 5 cm nên dùng thước kẻ có giới hạn đo là 10 cm vẫn đo được. Hơn nữa, thước kẻ có giới hạn đo nhỏ, khi sử dụng thước để đo sẽ dễ dàng hơn.
+ Thước có độ chia nhỏ nhất càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. Do vậy, chọn thước có độ chia nhỏ nhất 1 mm là hợp lí.
Chọn đáp án A.
Câu 4.5 trang 12 SBT KHTN 6
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước kẻ trong hình sau:
A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm.
C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm.
Trả lời
- Thước trên có giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm vì:
+ Chiều dài lớn nhất ghi trên thước là 30 cm.
=> Giới hạn đo của thước là 30cm.
+ Từ vạch 1 cm đến vạch 2 cm trên thước dài 1 cm tương ứng với 10 khoảng, tức mỗi khoảng có độ dài 1mm.
=> Chiều dài hai vạch chia liên tiếp trên thước là 1mm.
=> Độ chia nhỏ nhất của thước là 1 mm.
Chọn đáp án A.
Câu 4.6 trang 12 SBT KHTN 6
Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để
A. lựa chọn thước đo phù hợp.
B. đặt mắt đúng cách.
C. đọc kết quả đo chính xác.
D. đặt vật đo đúng cách.
Trả lời
Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để: lựa chọn thước đo phù hợp.
Chọn đáp án A.
Câu 4.7 trang 13 SBT KHTN 6
Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Dùng thước đo kiểm tra ước lượng của em có chính xác không.
Trả lời
- Em tự ước lượng chiều dài một sải tay của em.
- Dùng thước đo kiểm tra ước lượng theo các bước sau:
+ Bước 1: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp. (thước dây có GHĐ 1,5m; ĐCNN: 1mm)
+ Bước 2: Đặt thước đo dọc theo chiều dài sải tay, vạch số 0 của thước ngang với một đầu của ngón tay của tay phải hoặc tay trái.
+ Bước 3: Đặt mắt vuông góc với mặt số trên thước, đọc giá trị chiều dài theo giá trị của vạch chia gần nhất so với đầu kia của ngón tay của tay trái hoặc tay phải tương ứng.
+ Bước 4: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo (VD: 132 cm)
Câu 4.8 trang 13 SBT KHTN 6
Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo Vật cần đo | Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm | Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm | Thước dây có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm |
Chiều dài bàn học ở lớp | |||
Đường kính của miệng cốc | |||
Chiều dài của lớp học |
Đáp án
Các loại thước đo Vật cần đo | Thước thẳng có GHĐ 1 m và ĐCNN 1 cm | Thước kẻ có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm | Thước dây có GHĐ 3 m và ĐCNN 1 cm |
Chiều dài bàn học ở lớp | x | x | |
Đường kính của miệng cốc | x | ||
Chiều dài của lớp học | x |
Câu 4.9 trang 13 SBT KHTN 6
Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm;
- Một chiếc thước kẻ có giới hạn đo 50 cm;
- Một cái đĩa tròn.
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
Trả lời
- Dùng sợi chỉ quấn một vòng quanh đĩa. Đánh dẫu chiều dài một vòng của sợi chỉ.
- Dùng thước kẻ đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu. Kết quả đo chính là chu vi của đĩa.
Câu 4.10 trang 13 SBT KHTN 6
Ba bạn Na, Nam, Lam cùng đo chiều cao của bạn Hùng. Các bạn đề nghị Hùng đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Hùng để đánh dấu chiều cao của Hùng vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Lam ghi lần lượt là 165,3 cm; 165,5 cm; 166,7 cm. Kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
Trả lời
Độ chia nhỏ nhất là 0,5 cm nên kết quả phải là số nguyên hoặc số không nguyên kết thúc bằng số 5, ví dụ như là 115,5; 116,5; …
Của bạn Nam là chính xác
>> Bài tiếp theo: Giải SBT KHTN 6 bài 5 Đo khối lượng
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT KHTN lớp 6 bài 4:Chân trời sáng tạo. Lời giải SGK KHTN lớp 6 sách Chân trời sáng tạo tương ứng:
Các em học sinh tham khảo thêm lời giải sách KHTN lớp 6 Kết nối tri thức và KHTN lớp 6 Cánh Diều. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.