Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải SBT Ngữ văn 6 Cánh diều: Bài tập tiếng Việt

Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Sách bài tập (SBT) Ngữ văn 6 – Bài 5: Bài tập Tiếng Việt, được biên soạn chi tiết, bám sát theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều.

Phần Bài tập Tiếng Việt trong chương trình Ngữ văn lớp 6 có vai trò quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về từ loại, cấu tạo từ và các quy tắc ngữ pháp cơ bản. Nhằm hỗ trợ quá trình ôn luyện và làm bài hiệu quả, tài liệu này mang đến lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong SBT.

Với tài liệu này, học sinh có thể dễ dàng đối chiếu, kiểm tra kết quả, nhận ra lỗi sai của bản thân, từ đó nắm vững kiến thức ngữ pháp và rèn luyện kỹ năng trình bày bài tập chính xác hơn. Đây là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các em tự tin chinh phục phần Tiếng Việt trong môn Ngữ văn 6.

Bài: Bài tập tiếng Việt

Câu 1: (Bài tập 2, SGK) Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào?

làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.

Trả lời:

a) Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau: làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp.

b) Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau: ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, phải trái.

Câu 2: (Bài tập 3, SGK) Yếu tố nào trong mỗi từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa các món ăn được gọi là bán? Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp.

bánh tẻ, bánh tai voi, bánh khoai, bánh khúc, bánh đậu xanh, bánh nướng, bánh xốp, bánh bèo, bánh cốm, bánh tôm.

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn, ví dụ: bánh nếp.

b) Chỉ cách chế biến món ăn, ví dụ: bánh rán.

c) Chỉ tính chất của món ăn, ví dụ: bánh dẻo.

d) Chỉ hình dáng của món ăn, ví dụ: bánh gói.

Trả lời:

a) Chỉ chất liệu để làm món ăn: bánh tẻ, bánh khoai, bánh đậu xanh, bánh tôm, bánh cốm, bánh khúc

b) chỉ cách chế biến món ăn: bánh nướng

c) Chỉ tính chất của món ăn: bánh xốp

d) Chỉ hình dáng của món ăn: bánh tai voi, bánh bèo

Câu 3: Tìm thêm một số từ ghép tả

a) màu đỏ, ví dụ: đỏ au,...

b) màu xanh, ví dụ: xanh ngắt,....

c) màu trắng, ví dụ: trắng muốt,....

Trả lời:

a) đỏ chót, đỏ tươi, đỏ đậm, đỏ rượu, đỏ đất, đỏ cam, đo đỏ, đỏ nhạt

b) xanh xanh, xanh ngắt, xanh lá, xanh mạ non, xanh da trời, xanh lam, xanh lục

c) Trắng muốt, trăng trắng, trắng phau phau, trắng ngà, trắng toát, trắng đục, trắng trong

Câu 4: (Bài tập 4, SGK) Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp

— Cậu sống lủi thủi trong một túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh)

— Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh)

— Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đôi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nắp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa)

a) Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom.

b) Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít.

Trả lời:

a) lủi thủi, rón rén

b) véo von

Câu 5: Ghép các từ láy ở cột bên trái với ý nghĩa tương ứng ở cột bên phải

Trả lời:

Câu 6: Chỉ ra đặc điểm chung về cấu tạo và nghĩa của các từ láy trong mỗi dãy dưới đây

a) bập bềnh, lấp ló, lập lòe, nhấp nhô

b) nằng nặng, nhè nhẹ, đo đỏ, trăng trắng

Trả lời:

a)

Cấu tạo: đều là từ láy phụ âm đầu, các tiếng đầu đều chứa vần "âp"

Ý nghĩa: đều chỉ trạng thái không ổn định của sự vật hiện tượng

b)

Cấu tạo: đều là từ láy hoàn toàn có biến đổi thanh điệu ở yếu tố thứ nhất

Ý nghĩa: Các từ láy đều chỉ mức độ nhẹ nhàng (ví dụ đo đỏ là màu sắc nhạt hơn màu đỏ)

>>>> Bài tiếp theo: Giải SBT Ngữ văn 6 Cánh diều bài 6

Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Ngữ văn lớp 6 bài 5: Bài tập tiếng Việt sách Cánh diều. Các em học sinh tham khảo thêm Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Đinh Đinh
    Đinh Đinh

    💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 06/09/23
  • Song Ngư
    Song Ngư

    🤟🤟🤟🤟🤟🤟🤟

    Thích Phản hồi 06/09/23
  • Phô Mai
    Phô Mai

    😘😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 06/09/23
🖼️

Giải SBT Ngữ Văn 6 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm