Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng là tài liệu tham khảo môn Vật lý 6 hay dành cho các em học sinh, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trên lớp, từ đó hoàn thành tốt mục tiêu học tập của mình.

A. Học theo SGK

I - ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Câu C1 trang 11 VBT Vật Lí 6: Điền vào các chỗ trống:

Lời giải:

1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3.

1m3 = 1000 lít = 1 000 000 ml.

1m3 = 1 000 000 cc.

II – ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.

Câu C2 trang 11 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Dụng cụ đo ở hình 3.1 là:

Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.

Ca nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

Câu C3 trang 11 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ:

Chai (hoặc lọ, ca, bình...) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi (lavie) nửa lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,...; bơm tiêm, xilanh,...

Câu C4 trang 11 VBT Vật Lí 6: Điền số liệu vào các ô trống:

Lời giải:

Hình 3.2

GHĐ

ĐCNN

Bình a

100ml

2ml

Bình b

250ml

50ml

Bình c

300ml

50ml

Câu C5 trang 12 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: Bình chia độ, ca đong (học sinh có thể dung dụng cụ khác).

2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.

Câu C6 trang 12 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Ở hình 3.3, cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác là: Hình 3.3 b (Đặt thẳng đứng).

Câu C7 trang 12 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Ở hình 3.4, cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo là cách b) đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.

Câu C8 trang 12 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

Ở hình 3.5, thể tích chất lỏng trong bình a là 70cm3, trong bình b là 50cm3 và trong bình c là 40cm3.

Rút ra kết luận.

Câu C9 trang 12 VBT Vật Lí 6:

Lời giải:

a) Ước lượng thể tích cần đo.

b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

3. Thực hành

Đo thể tích nước chứa trong 2 bình.

Bảng 3.1. KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Vật cần đo thể tích

Dụng cụ đo

Thể tích ước lượng (lít)

Thể tích đo được (cm3)

GHĐ

ĐCNN

Nước trong bình 1

500ml

5ml

0,3 lít

350cm3

Nước trong bình 2

300ml

2ml

0,2 lít

204cm3

Ghi nhớ:

Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong, …

B. Giải bài tập

1. Bài tập trong SBT

Bài 3.1 trang 13 VBT Vật Lí 6: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 l:

A. Bình 1000 ml và có vạch chia đến 10 ml.

B. Bình 500 ml có vạch chia đến 2 ml.

C. Bình 100 ml có vạch chia đến 1 ml.

D. Bình 500 ml có vạch chia đến 5 ml.

Lời giải:

Chọn B.

Vì chất lỏng có thể tích gần 0,5 lít = 500ml nên bình đo phải có GHĐ ít nhất là 500ml, đồng thời muốn kết quả đo chính xác thì ĐCNN phải càng nhỏ, do đó bình 500ml có vạch chia đến 2ml là bình chia độ phù hợp nhất.

Bài 3.2 trang 13 VBT Vật Lí 6: Bình chia độ ở hình 3.1 có GHĐ và ĐCNN là:

Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng

A. 100 cm3 và 10cm3.

B. 100 cm3 và 5cm3.

C. 100 cm3 và 2cm3.

D. 100 cm3 và 1cm3.

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Lời giải:

Chọn C.

Vì GHĐ là số lớn nhất ghi trên bình là 100cm3 còn ĐCNN là 2cm3.

Bài 3.4 trang 13 VBT Vật Lí 6: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường dưới đây:

A. V = 20,2cm3.

B. V = 20,50cm3.

C. V = 20,5cm3.

D. V = 20cm3.

Lời giải:

Chọn C.

Vì ĐCNN của bình chia độ là 0,5cm3 nên kết quả đo được phải có tận cùng là 0 hoặc 5 và phải có một chữ số thập phân sau dấu phẩy nên đáp án C là đáp án chính xác nhất.

2. Bài tập tương tự

Người ta dùng bốn bình chia độ vẽ ở hình 3.2 để đo thể tích của của cùng một lượng chất lỏng.

Bài 3a trang 14 Vở bài tập Vật Lí 6: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ vẽ ở hình 3.2.

Lời giải:

a) GHĐ: 50ml; ĐCNN: 2ml.

b) GHĐ: 50ml; ĐCNN: 5ml.

c) GHĐ: 50ml; ĐCNN: 10ml.

d) GHĐ: 50ml; ĐCNN: 25ml.

Bài 3b trang 14 Vở bài tập Vật Lí 6: Đọc và ghi thể tích chất lỏng trên hình 3.2.

Lời giải:

a) V = 24ml. b) V = 25ml. c) V = 20ml. d) V = 25ml.

Bài 3c trang 14 Vở bài tập Vật Lí 6: Bình chia độ nào trong hình 3.2 đo được thể tích chính xác nhất? Hãy giải thích câu trả lời của em.

Lời giải:

Bình chia độ ở hình 3.2a đo được thể tích chính xác nhất. Vì bình này có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 2ml, nhỏ nhất trong tất cả các bình.

Các tài liệu liên quan:

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải VBT Vật lý lớp 6 - Bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Để học tốt môn Vật lý 6, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập SGK Vật lý 6, Giải bài tập SBT Vật lý 6 và các đề thi học kì 1 lớp 6 môn Vật lý khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giải VBT Vật lý lớp 6

    Xem thêm