Bạn xem lý thuyết bài https://vndoc.com/dia-li-7-bai-19-thien-nhien-chau-dai-duong-290591
Bạn xem kiến thức ở bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-dia-ly-lop-7-bai-45-176598
Bạn xem lý thuyết trong bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-dia-ly-lop-7-bai-49-176631
Bạn tham khảo kiến thức bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-dia-ly-lop-9-bai-39-158800
Bạn tham khảo kiến thức bài: https://vndoc.com/dia-li-7-bai-9-thien-nhien-chau-phi-276478
Câu 9: c. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa
Câu 10: b. Diện tích lúa, sản lượng lúa
Bạn xem lý thuyết bài: https://vndoc.com/ly-thuyet-dia-ly-lop-8-bai-31-dac-diem-khi-hau-viet-nam-189912
Dân cư phân bố không đều:
- Giữa miền núi và đồng bằng:
+ Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân…)
⟹ Vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội.
+ Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
⟹ Địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội.
Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.
- Giữa thành thị- nông thôn:
+ Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 60%).
+ Năm 2005, số dân thành thị là 37%, số dân thành thị đang tăng lên nhanh chóng.
Bạn tham khảo thêm bài: https://vndoc.com/dia-li-lop-6-bai-13-khi-quyen-cua-trai-dat-cac-khoi-khi-khi-ap-va-gio-268847