Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
ntristearin= 91,6/306 = 0,3 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
ntristearin= 1/3nmuối= 1/3.0,3 = 0,1 mol
mtristearin = 0,1.890 = 89 gam
Tổng số hạt là 96 nên ta có
2pX + 2pY + nX + nY = 96 (1) (số p = số e)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32
2pX + 2pY - nX - nY = 32 (2)
Cộng (1) và (2) vế theo vế ta có:
4pX + 4pY = 128 <=> pX + pY = 32 (3)
Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn của Y là 16
2pY - 2pX = 16 (Vì số p = số e) <=> pY - pX = 8 (4)
Công (3) và (4) ta được
20 - pX = 8 => pX = 12
Vậy X là Mg; Y là Ca
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
Là một trong những môn học có giá trị thực tiễn cao nhất, hóa học hiện diện ở mọi ngóc ngách trong cuộc sống. Hầu như mỗi một vật dụng nào chúng ta đang sử dụng cũng là kết quả của hoá học.
Từ những món ăn hàng ngày, những đồ đồ dùng học tập, thuốc chữa bệnh. Đến các huơng thơm dịu nhẹ của nước hoa, mỹ phẩm, dược phẩm… đều là những sản phẩm hóa học.
a) Phương trình hóa học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
b)
nH2 = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nHCl = 2.nH2 = 2.0,2 = 0,4 mol
Nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng là:
CM = n/V = 0,4/0,2 = 2M
Công thức sai: NaSO4 → Na2SO4: Natri sunfat, Ba(SO3)2→ BaSO3: Bari sunfit, KCO3 → K2CO3: Kali cacbonat, P5O2 → P2O5: điphotpho pentaoxit, CaOH → Ca(OH)2: Canxi hidroxit, K2NO3 → KNO3: Kali nitrat, NH4Cl2 → NH4Cl: Amoni clorua, H2PO4 → H3PO4: axit photphoric
Công thức đúng: Cu(OH)2→ đồng (II) hidroxit, Al2O3 → nhôm oxit
Điều chế MgCl2 bằng:
- Phản ứng hóa hợp: Mg + Cl2 → MgCl2
- Phản ứng thế: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
- Phản ứng trao đổi: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O