Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Cô Linh - Tiếng Anh THCS
Sinh học
Lớp 12
Cô Linh - Tiếng Anh THPT
Sinh học
Lớp 12
Trong điều kiện khô hạn, sinh vật thích nghi bằng cách:
- Ở thực vật:
+ Tích trữ nước trong cơ thể: ở củ, rễ, thân, lá.
+ Giảm sự thoát hơi nước: khí khổng ít, lá hẹp hoặc biến thành gai, rụng lá vào mùa khô…
+ Tăng khả năng tìm nước: rễ phát triển, có nhiều rễ phụ.
+ Khả năng “trốn hạn”: cây tồn tại dưới dạng hạt dưới mặt đất vào mùa khô, vào mùa ẩm, hạt nảy mầm, phát triển và nhanh chóng ra hoa kết quả.
- Ở động vật:
+ Giảm sự thoát hơi nước: bò sát có lớp vỏ sừng bao bọc. Động vật đồng nhiệt giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu.
+ Thích nghi về sinh thái và tập tính: nhiều loài chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
+ Sử dụng nước để trao đổi chất: quá trình sử dụng nước nhờ đốt cháy mỡ.
+ Trên các hoang mạc nóng và khô, thân con vật có màu vàng (côn trùng, thằn lằn), ở nơi cực lạnh, thân lại có màu trắng (gấu trắng Bắc Cực).
Thỏ Bông
Sinh học
Lớp 12
Những sinh vật rộng nhiệt nhất (giới hạn về nhiệt độ rộng nhất) phân bố ở trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
Đáp án B ạ
Nhân Mã
Sinh học
Lớp 12
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình trao đổi chất, tác động mạnh đến hình thái, cấu trúc cơ thể, tuổi thọ, các hoạt động sinh lí – sinh thái và tập tính của sinh vật.
Liên quan đến nhiệt độ, sinh vật gồm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt. Kích thước của 2 nhóm này biến đổi khác nhau theo sự phân bố của chúng từ cực đến xích đạo.
- Ở sinh vật biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường. Sinh vật điều chỉnh thân nhiệt thông qua sự trao đổi nhiệt trực tiếp với môi trường. Nhiệt được tích lũy trong một giai đoạn phát triển hay cả đời sống tuân theo công thức: T = (x – k)n
Trong đó: T: Tổng nhiệt hữu hiệu ngày
x: Nhiệt độ môi trường
k: Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển
n: Số ngày để hoàn thành một giai đoạn hay cả đời sống của sinh vật
- Sinh vật đồng nhiệt: có thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường. Do vậy, nhóm này có khả năng phân bố rộng.
Khang Anh
Sinh học
Lớp 12
Màu sắc trên thân động vật giúp chúng nhận biết đồng loại, ngụy trang, dọa nạt kẻ thù, bắt mồi, khoe mẽ để dụ dỗ con cái khi sinh sản, tự vệ…
Cô Linh - Tiếng Anh THCS
Sinh học
Lớp 12
Trong rừng cây phân tầng do nhu cầu ánh sáng khác nhau, thực vật phân bố theo những tầng, lớp khác nhau. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng ánh sáng trong quần xã, làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau và nhu cầu ánh sáng khác nhau đối với đời sống, thực vật chia làm 3 nhóm:
- Nhóm cây ưa sáng.
- Nhóm cây ưa bóng.
- Nhóm cây chịu bóng.
Cô Độc
Sinh học
Lớp 12
| Đặc điểm | Cây ưa sáng | Cây ưa bóng |
| Điều kiện chiếu sáng của môi trường | Ánh sáng có cường độ cao. | Ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ. |
| Môi trường sống | Nơi quang đãng |
Trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà… |
| Đặc điểm hình thái |
Phiến lá nhỏ, xanh nhạt, xếp xiên so với mặt đất. Cây thường lùn, vỏ dày, cành nhiều, tán rộng. |
Phiến lá to, mỏng, xanh đậm, xếp ngang so với mặt đất. Cây thường cao, vỏ mỏng, cành tập trung ở ngọn. |
| Đặc điểm sinh lí |
Có giới hạn chịu đựng rộng về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. |
Có giới hạn chịu đựng hẹp về độ dài sóng, cường độ và thời gian chiếu sáng. |
Kẻ cướp trái tim tôi
Sinh học
Lớp 12
Đinh Đinh
Sinh học
Lớp 12
- Nơi ở: là địa điểm cư trú của các loài.
- Ổ sinh thái: là một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài.
Củ Đậu
Sinh học
Lớp 12
Trong tự nhiên, sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển trong một khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố. Đó là giới hạn sinh thái của sinh vật
Giới hạn sinh thái chính là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Sức sống của sinh vật cao nhất ở khoảng cực thuận, giảm dần khi chuyển vào khoảng chống chịu và chết khi vượt khỏi giới hạn sinh thái. Cụ thể:
- Khoảng thuận lợi: là khoảng cực thuận cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
- Khoảng chống chịu: trong khoảng chống chịu sinh vật vẫn tồn tại được, tuy nhiên sức sống bị giảm sút, sinh trưởng và phát triển kém, vượt qua khoảng này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn dưới: điểm thấp nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
- Điểm giới hạn trên: điểm cao nhất mà sinh vật có thể tồn tại, vượt qua điểm này sinh vật sẽ chết.
๖ۣۜSིT_ lười nghĩ
Sinh học
Lớp 12
- Môi trường là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường:
+ Môi trường đất: gồm các lớp đất.
+ Môi trường trên cạn: gồm mặt đất và lớp khí quyển gần mặt đất.
+ Môi trường nước: gồm vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
+ Môi trường sinh vật: gồm thực vật, động vật, con người.
Môi trường gồm: môi trường không sống (vô sinh) và môi trường sinh vật (hữu sinh). Môi trường không sống gồm môi trường đất, nước và không khí; Môi trường sinh vật là cơ thể sinh vật và các mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật, kể cả con người và hoạt động của họ.
Phước Thịnh
Sinh học
Lớp 12