Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất
Dãy điện hóa kim loại
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định ion kim có tinh oxi yếu dựa vào dãy điện hóa của kim loại. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết, câu hỏi liên quan.
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Fe3+.
B. Al3+.
C. Ag+.
D. Cu2+.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Thứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
Al3+ có tính oxi hóa yếu nhấtThứ tự xuất hiện các ion trong dãy điện hóa: Al3+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
Al3+ có tính oxi hóa yếu nhất
Đáp án B
Dãy điện hóa của kim loại
Định nghĩa dãy điện hóa của kim loại là những cặp oxi hóa – khử của kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần của tính khử kim loại .
Các kim loại trong dãy điện hoá được sắp xếp theo chiều tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần.
Dãy điện hoá cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử: chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất Al.
Câu 2. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là
A. Na
B. Li
C. Cs
D. K
Kim loại có tính khử mạnh nhất trong kim loại kiềm là Cs
Câu 3. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất
A. Fe2+.
B. Zn2+.
C. Ag+.
D. Ba2+.
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất Ag+.
Câu 4. Cho các kim loại Mg, Al, Zn, Cu. Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần là
A. Cu2+ < Zn2+ < Al3+ < Mg2+.
B. Cu2+ < Mg2+ < Al3+ < Zn2+.
C. Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+.
D. Cu2+ < Mg2+ < Zn2+ < Al3+.
Tính oxi hoá của ion kim loại tăng dần là
C. Mg2+ < Al3+ < Zn2+ < Cu2+.
Câu 5. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3. Kim loại khử được cả 4 dung dịch muối đã cho là
A. Fe.
B. Mg.
C. Al.
D. Cu.
Mg là kim loại mạnh hơn những kim loại trong muối → Mg khử được cả 4 dung dịch muối
Phương trình phản ứng
Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al
Câu 6. Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương trình phản ứng
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Zn + Fe(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Fe
Câu 7. Dãy các ion sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.
B. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
D.Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron chung.
Câu 8. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Các phản ứng xảy ra:
Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
------------------------------------------
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất được VnDoc biên soạn cẩn thận, giúp bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích về dãy điện hóa cũng như biết cách vận dụng ghi nhớ dãy điện hóa một cách nhanh và chính xác nhất. Mời các bạn cùng theo dõi để có thêm tài liệu học tập nhé.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số nội dung liên quan