Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Địa lí 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

A. Giải bài tập Địa lí 8 bài 23

B. Lý thuyết Địa lý 8 bài 23

1. Vị trí và giới hạn

a) Vùng đất

- Tọa độ địa lí:

+ Cực Bắc: 23o23’B và 105o20’Đ

+ Cực Nam: 8o34’B và 104o40’Đ

+ Cực Đông: 12o40’B và 109o24’Đ

+Cực Tây: 22o22’B và 102o09’Đ

- Diện tích đất tự nhiên bao gồm đất liền và hải đảo có diện tích là 331212 km2 (năm 2006).

b) Vùng biển

- Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2.

- Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.

lý thuyết địa lý 8

c) Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

d) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên

- Nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

2. Đặc điểm lãnh thổ

a) Phần đất liền

- Phần đất liền kéo dài 150 vĩ tuyến và hẹp ngang.

- Việt Nam có đường biển dài 3260 km hợp với hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền.

b) Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam với rất nhiều đảo và quần đảo.

lý thuyết địa lý 8

C. Trắc nghiệm Địa lý 8 bài 23

Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào

A. Điện Biên

B. Hà Giang

C. Khánh Hòa

D. Cà Mau

Đáp án: B. Hà Giang

Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23o23’B và 105o20’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 2: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào

A. Điện Biên

B. Hà Giang

C. Khánh Hòa

D. Cà Mau

Đáp án: C. Khánh Hòa

Giải thích: Điển cực Đông của nước ta có tọa độ 12o40’B và 109o24’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ

A. 15o vĩ tuyến

B. 16o vĩ tuyến

C. 17o vĩ tuyến

D. 18o vĩ tuyến

Đáp án: 15o vĩ tuyến

Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23o23’B và 105o20’Đ; điểm cực Nam có tọa độ 8o34’B và 104o40’Đ (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 300 nghìn km2

B. 500 nghìn km2

C. 1 triệu km2

D. 2 triệu km2

Đáp án: C. 1 triệu km2

Giải thích: (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 5: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên

A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.

B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.

C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á

Đáp án: C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

Giải thích: (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 6: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới:

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Đáp án: A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Giải thích: Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ mặt trời của nước ta cao kiến cho nền nhiệt của nước ta cao (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 7: Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Quảng Bình

D. Quảng Trị

Đáp án: C. Quảng Bình.

Giải thích: Nơi hẹp nhất của nước ta theo chiều tây-đông thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa đầy 50km (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào

A. Thừa Thiên Huế

B. Đà Nẵng

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Đáp án: B. Đà Nẵng

Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng (trang 82 SGK Địa lí 8).

Câu 9: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào

A. Phú Yên

B. Bình Định

C. Khánh Hòa

D. Ninh Thuận

Đáp án: C. Khánh Hòa

Giải thích: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa (trang 82 SGK Địa lí 8).

Câu 10: Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới

A. Vịnh Hạ Long

B. Vịnh Dung Quất

C. Vịnh Cam Ranh

D. Vịnh Thái Lan

Đáp án: A. Vịnh Hạ Long

Giải thích: Vịnh Hạ Long của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

Câu 11: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ?

A. 17

B. 14

C. 15

D. 16

Đáp án: C

Câu 12: Đảo lớn nhất ở nước ta là:

A. Thổ Chu

B. Phú Quốc.

C. Côn Đảo

D. Bạch Long

Đáp án: B

Câu 13: Phần đất liền từ tây sang đông rộng bao nhiêu kinh độ?

A. 9

B. 7

C. 8

D. 10

Đáp án: B

Câu 14: Vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội, nhưng vẫn phải luôn chú ý:

A. Phòng chống thiên tai

B. Tất cả đều đúng

C. Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ

D. Giữ gìn vùng trời, vùng biển và các hải đảo.

Đáp án: C

Câu 15: Nơi hẹp nhất gần 50km của phần đất liền thuộc tỉnh nào?

A. Thừa Thiên Huế.

B. Quảng Bình.

C. Đà Nẵng.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án: B

Câu 16: Hình dạng lãnh thổ nước ta thuận lợi phát triển loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường biển,

B. Đường bộ.

C. Đường hàng không.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta là:

A. Nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

B. Nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

C. Tất cả đều đúng.

D. Cầu nối giữa đất liền và biển.

Đáp án: C

Câu 18: Phần đất liền của nước theo chiều Bắc Nam kéo dài bao nhiêu km?

A. 1600

B. 1680

C. 1750

D. 1650

Đáp án: D

Câu 19: Biển Đông nước ta có ý nghĩa chiến lược về mặt nào?

A. Tất cả đều đúng.

B. Phát triển kinh tế.

C. An ninh quốc phòng.

Đáp án: A

Câu 20: Quần đảo xa nhất về phía đông nước ta:

A. Tất cả đều đúng.

B. Côn Đảo.

C. Hoàng Sa.

D. Trường Sa.

Đáp án: D

Câu 21: Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng:

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

B. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Đáp án: B

Câu 22: Đường bờ biển của Việt Nam dài là:

A. 4450km

B. 2360km

C. 3260km

D. 1650km

Đáp án: C

Câu 23: Nước Việt Nam nằm ở:

A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Đáp án: C

Câu 24: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102o09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh:

A. Lai Châu.

B. Điện Biên.

C. Sơn La.

D. Hòa Bình.

Đáp án: B

Câu 25: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

B. Lý Sơn và Trường Sa.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.

D. Trường Sa và Côn Đảo.

Đáp án: C

Câu 26: Việt Nam hiện nay gồm có:

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

C. 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Đáp án: C

Câu 27: Vùng đất là:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. phần đất liền giáp biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Đáp án: C

Câu 28: Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam:

A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm

B. Nằm trong múi giờ thứ 7

C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô

D. Mang tính chất cận xích đạo.

Đáp án: A

Câu 29: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh:

A. Quảng Bình

B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế

D. Quảng Nam

Đáp án: A

Câu 30: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là:

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.

C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Đáp án: C

..............................

Với nội dung bài Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về vị trí và giới hạn, vùng đất và vùng biển, các đặc điểm lãnh thổ của Việt Nam. Để xem lý thuyết những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Địa lí 8 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lý thuyết môn Địa lí lớp 8 theo từng bài, giúp các em dễ dàng theo dõi để phục vụ cho việc học tập ở nhà được tốt hơn. Chúc các em học tốt.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Lý thuyết Địa lý lớp 8, Giải bài tập Địa lí 8, Giải tập bản đồ Địa lí 8, Giải Vở BT Địa Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Địa lí 8

    Xem thêm