Địa 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Lý thuyết Địa lí 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á tổng hợp phần lí thuyết cơ bản trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 8 bài 12, kèm câu hỏi trắc nghiệm cho các em học sinh vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng hơn. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
A. Giải bài tập Địa lí 8 bài 12
- Giải SGK Địa lý lớp 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên của khu vực đông Á
- Giải SBT Địa lý 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
B. Lý thuyết Địa lí 8 bài 12
1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á
- Gồm 2 bộ phận:
+ Đất liền: Trung Quốc, Triều Tiên.
+ Hải đảo: Nhật Bản, Đài Loan và đảo Hải Nam
- Nằm ở phía Đông của châu Á (500B đến 200B), phía đông giáp Thái Bình Dương rộng lớn.
2. Đặc điểm tự nhiên
C. Trắc nghiệm Địa lí 8 bài 12
Câu 1: Đông Á gồm mấy bộ phận
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: B.2
Giải thích: Đông Á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và phần hải đảo. (trang 41 SGK Địa lí 8)
Câu 2: Đông Á tiếp giáp với đại dương nào
A. Bắc Băng Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Thái Bình Dương
D. Đại Tây Dương
Đáp án: C. Thái Bình Dương
Giải thích: Đông Á tiếp giáp với Thái Bình Dương về phía đông
Câu 3: Phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu phần lãnh thổ của Đông Á
A. 80,7% B. 81,7% C. 82,7% D. 83,7%
Đáp án: D.83,7%
Giải thích: Phần đất liền của Đông Á chiếm tới 83,7% diện tích lãnh thổ (trang 42 SGK Địa lí 8).
Câu 4: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á
A. Phía tây Trung Quốc
B. Phía đông Trung Quốc
C. Bán đảo Triều Tiên
D. Toàn bộ lãnh thổ phần đất liền
Đáp án: A. Phía tây Trung Quốc
Giải thích: Hệ thống núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng phân bố ở đâu phần đất liền của Đông Á phân bố ở nửa tây Trung Quốc (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 5: Hệ thống sông lớn của Đông Á có lũ vào mùa nào
A. Thu đông
B. đông xuân
C. cuối xuân đầu hạ
D. cuối hạ, đầu thu
Giải thích: Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Đông Á do băng tuyết tan và gió mùa vào mùa hạ, nên lũ của các con sông vào thời kì cuối hạ, đầu thu (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 6: Phần hải đảo của Đông Á chịu những thiên tai nào
A. Bão tuyết
B. Động đất, núi lửa
C. Lốc xoáy
D. Hạn hán kéo dài
Đáp án: B. Động đất, núi lửa
Giải thích: Phần hải đảo của Đông Á thường có động đất và núi lửa gây tai họa lớn cho nhân dân (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 7: Phần hải đảo của Đông Á là miền địa hình chủ yếu nào
A. Sơn nguyên B. Bồn địa C. Núi trẻ D. Đồng bằng
Đáp án: C. Núi trẻ
Giải thích: Phần hải đảo của Đông Á là miền núi trẻ (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 8: Phần phía đông đất liền và phần hải đảo của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào
A. Khí hậu gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao
Đáp án: A. Khí hậu gió mùa
Giải thích: (trang 42 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 9: Phần phía tây đất liền của Đông Á chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào
A. Khí hậu gió mùa
B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
C. Khí hậu lục địa
D. Khí hậu núi cao
Đáp án: C. Khí hậu lục địa
Giải thích: (trang 43 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 10: Cảnh quan chủ yếu của nửa phía tây phần đất liền Đông Á là
A. Rừng lá kim và rừng hỗn hợp
B. Rừng lá kim
C. Xavan cây bụi
D. Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc
Đáp án: D.Thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc
Giải thích: Khí hậu nửa phía tây phần đất liền Đông Á do nằm sâu trong nội địa , khí hậu quanh năm khô hạn nên cảnh quan chủ yếu là cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc (trang 43 SGK Địa lí lớp 8).
Câu 11: Phần đất liền của Đông Á chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích lãnh thổ?
A. 83,7%
B. 90%.
C. 60,2%.
D. 72,5%.
Đáp án: A
Câu 12: Phần đất liền khu vực Đông Á bao gồm các nước nào?
A. Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.
B. Tất cả đều sai.
C. Trung Quốc, đảo Hải Nam và bán đảo Triều Tiên.
D. Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản.
Đáp án: A
Câu 13: Các sông nào sau đây không bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng?
A. Tất cả đều đúng
. B. A-mua.
C. Trường Giang.
D. Hoàng Hà.
Đáp án: B
Câu 14: Khu vực Đông Á có nhiều núi cao là nơi:
A. Có băng hà bao phủ quanh năm.
B. Phân bố ở nửa phía tây Trung Quốc.
C. Bắt nguồn của các sông lớn.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 15: Sông có chế độ nước thất thường là sông nào?
A. Hoàng Hà.
B. Tất cả đều đúng
C. Trường Giang.
D. A-mua.
Đáp án: A
Câu 16: Vùng có nhiều động đất, núi lửa hoạt động ở Đông Á là:
A. Vùng hải đảo.
B. Phía tây của Đông Á.
C. Phía đông của Đông Á.
D. Phía nam của Đông Á.
Đáp án: A
Câu 17: Về mặt địa lí tự nhiên khu vực Đông Á bao gồm các bộ phận nào?
A. Đất liền và hải đảo.
B. Đất liền và bán đảo.
C. Đất liền, biển và hải đảo.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: A
Câu 18: Các biển nào sau đây thuộc khu vực Đông Á?
A. Biển Hoa Đông.
B. Biển Hoàng Hải.
C. Tất cả đều đúng.
D. Biển Nhật Bản.
Đáp án: C
Câu 19: Khu vực Đông Á có mấy nước?
A. 3 nước.
B. 5 nước.
C. 4 nước và Đài Loan là một bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc.
D. 4 nước.
Đáp án: C
Câu 20: Sông nào sau đây là sông lớn thứ 3 thế giới?
A. Hoàng Hà.
B. A-mua.
C. Mê Công.
D. Trường Giang.
Đáp án: D
...............................
Với nội dung bài Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, hy vọng các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức về vị trí địa lý và phạm vi khu vực Đông Á, đặc điểm tự nhiên của khu vực..., từ đó vận dụng trả lời câu hỏi liên quan trong bài. Để xem thêm các bài khác, mời các bạn vào chuyên mục Lý thuyết Địa lí 8 trên VnDoc nhé.
Ngoài Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 8, Giải tập bản đồ Địa lí 8, Giải bài tập Địa Lí 8 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc.