Địa lí 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Các hệ thống sông lớn ở nước ta
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta được VnDoc đăng tải sau đây bao gồm lý thuyết cơ bản kèm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 8 bài 31 cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức được học trong bài hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
A. Lý thuyết Địa lý 8 bài 34
Việt Nam có 9 hệ thống sông lớn còn lại là các hệ thống sông nhỏ và rời rạc.
1. Sông ngòi Bắc Bộ
a) Đặc điểm.
- Sông có dạng hình nan quạt.
- Chế độ nước thất thường.
- Lũ kéo dài từ 5 tháng (tháng 6 – tháng 10), cao nhất tháng 8.
- Lũ lên nhanh, kéo dài.
b) Hệ thống sông chính.
- Tiêu biểu là hệ thống sông Hồng: gồm 3 sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà.
- Sông Thái Bình, Bằng Giang, Kì Cùng, sông Mã…
2. Sông ngòi Trung Bộ
a) Đặc điểm.
- Sông ngắn, dốc.
- Lũ lên nhanh và đột ngột.
- Lũ tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12.
b) Hệ thống sông chính.
- Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng.
3. Sông ngòi Nam Bộ
a) Đặc điểm.
- Chế độ nước điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
- Lũ từ tháng 7 đến tháng 11.
b) Hệ thống sông chính.
- Hai hệ thống sông lớn nhất là sông Mê Công và sông Đồng Nai.
- Sông Mê Công:
+ Là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á, dài 4300km, chảy qua 6 quốc gia.
+ Đoạn sông Mê Công chảy trên lãnh thổ nước ta có tên là sông Cửu Long, gồm 2 nhánh chính là sông Tiền và sông Hậu, đổ ra biển Đông bằng 9 cửa.
B. Giải bài tập Địa lí 9 bài 34
- Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
- Giải bài tập SBT Địa lý 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn nước ta
C. Trắc nghiệm Địa lí 8 bài 34
Câu 1: Việt Nam có mấy hệ thống sông lớn
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án: C. 9
Giải thích: (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 2: Đặc điểm lũ của sông ngòi Bắc Bộ
A. Lũ lên chậm và rút chậm
B. Lũ lên nhanh rút chậm
C. Lũ lên nhanh rút nhanh
D. Lũ lên chậm rút nhanh
Đáp án: B. Lũ lên nhanh rút chậm Tây bắc-đông nam và vòng cung
Giải thích: Lũ tập trung nhanh và kéo dài do sông ngòi Bắc Bộ có dạng hình nan quạt (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 3: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy
A. Tháng 8
B. Tháng 9
C. Tháng 10
D. Tháng 11
Đáp án: A. Tháng 8
Giải thích: (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 4: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ tập trung vào thời gian nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10
B. Từ tháng 6 đến tháng 10
C. Từ tháng 8 đến tháng 12
D. Từ tháng 9 đến tháng 12
Đáp án: D. Từ tháng 9 đến tháng 12
Giải thích: (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 5: Đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ
A. Sông dài, nhiều hệ thống sông lớn.
B. Sông nhỏ và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
C. Sông lớn, dốc, hướng vòng cung.
D. Sông dài, lớn và dốc.
Đáp án: B. Sông nhỏ và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
Giải thích: (trang 121 SGK Địa lí 8).
Câu 6: Đặc điểm chế độ của nước sông ngòi Nam Bộ
A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
B. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
C. Lượng nước lớn quanh năm, chế độ nước sông rất điều hòa.
D. Lưu lượng nước ít, chế độ theo mùa nhưng khắc nghiệt hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Đáp án: A. Lượng nước lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.
Giải thích: (trang 123 SGK Địa lí 8).
Câu 7: Sông Mê Kông chảy qua bao nhiêu quốc gia
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án: B. 6
Giải thích: (trang 123 SGK Địa lí 8).
Câu 8: Trong các hệ thống sông chính của Việt Nam có bao nhiêu hệ thống sông có lưu vực ngoài lãnh thổ
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án: A. 4
Giải thích: Trong các hệ thống sông chính của Việt Nam có bao nhiêu hệ thống sông có lưu vực ngoài lãnh thổ: sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Mê Công (trang 122 SGK Địa lí 8).
Câu 9: Hệ thống sông có diện tích lưu vực chảy trên lãnh thổ nước ta lớn nhất
A. Sông Hồng
B. Sông Mã
C. Sông Đồng Nai
D. Sông Cửu Long
Đáp án: A. Sông Hồng
Giải thích: Sông Hồng có tổng diện tích lưu vực là 143700 km2, phần lưu vực chảy trên nước ta có diện tích là 72700 km2 (trang 122 SGK Địa lí 8).
Câu 10: Sông Mê Kông đổ ra biển bằng mấy cửa
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án: C. 9
Câu 11: Diện tích lưu vực các sông lớn ở nước ta phần nhiều
A. Trên 10.000 km2.
B. Khoảng 10.000 km2.
C. Dưới 10.000 km2
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 12: Sông ngòi Trung Bộ có đặc điểm:
A. Lũ lên nhanh đột ngột.
B. Dốc.
C. Ngắn.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 13: Sông nào ở vùng nào nước ta có chế độ nước thất thường, mùa lũ kéo dài 5 tháng, cao nhất vào tháng 8?
A. Sông Gianh.
B. Sông Cửu Long.
C. Tất cả đều đúng.
D. Sông Hồng.
Đáp án: D
Câu 14: Tiêu biểu cho khu vực sông ngòi là hệ thống sông nào?
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Kỳ Cùng.
D. Sông Thái Bình.
Đáp án: A
Câu 15: Nước ta có mấy hệ thống sông lớn:
A. 5
B. 7
C. 11
D. 9
Đáp án: D
Câu 16: Sông ngòi ở vùng nào ở nước ta có chế độ nước theo mùa điều hòa?
A. Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: C
Câu 17: Sông lớn nhất Đông Nam Á chảy qua nước ta là:
A. Sông Xê-xan.
B. Sông Xrê-pốc.
C. Sông Mê Công.
D. Sông Hồng.
Đáp án: C
Câu 18: Sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất nước từ?
A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Hồng.
C. Sông Mã.
D. Sông Mê Công.
Đáp án: C
Câu 19: Người dân vùng nào ở nước ta hằng năm sống chung với lũ?
A. Tất cả đều đúng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Sông Hồng,
Đáp án: B
Câu 20: Chiều dài dòng chính của sông Mê Công là:
A. 3.500km
B. 4.300km
C. 4.000km
D. 4.500km
Đáp án: B
Với nội dung bài Các hệ thống sông lớn ở nước ta, các bạn học sinh cần nắm vững kiến thức về đặc điểm hệ thống các sông lớn ở Bắc, Trung, Nam Bộ...
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Địa lý lớp 8 bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta. Mời các bạn tham khảo thêm lý thuyết các bài tiếp theo tại chuyên mục Lý thuyết Địa lý lớp 8 trên VnDoc để học tốt Địa lí 8 hơn nhé.