Lý thuyết Lịch sử lớp 7 bài: Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX
Lý thuyết Lịch sử lớp 7 bài 28 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn Lịch sử 7 bài 28: Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt môn Lịch sử 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Bài: Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX
A. Lý thuyết Lịch sử bài 28
I. Văn học, nghệ thuật
1. Văn học
- Văn học dân gian phát triển phong phú, nhiều thể loại, phản ánh cuộc sống tâm tư, nguyện vọng, đặc biệt văn học Nôm phát triển đến đỉnh cao:
- Truyện Kiều của Nguyễn Du – phản ảnh bất công và tội ác của xã hội phong kiến.
Tác phẩm Chinh Phụ Ngâm của bà Đoàn thị Điểm: bênh vực phụ nữ, đề cao nhân phẩm và vẻ đẹp của người phụ nữ. - Cung oán ngâm khúc của Nguyễn Gia Thiều.
- Thơ của Bà Huyện Thanh Quan: ca ngợi phong cảnh thiên nhiên, thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà.
- Thơ Hồ Xuân Hương châm biếm, đả kích sâu cay, chĩa mũi nhọn vào thói hư tật xấu của xã hội đương thời, bênh vực quyền sống của người phụ nữ,
- Thơ của Cao Bá Quát, Nguyễn Văn Siêu, truyện Nôm khuyết danh.
2. Nghệ thuật
- Văn nghệ dân gian phát triển phong phú.
- Sân khấu, tuồng, chèo, hát quan họ, trống quân.
- Tranh dân gian: tranh Đông Hồ thể hiện tinh thần thượng võ, cuộc sống lao động giản dị, ấm no, truyền thống hào hùng.
- Kiến trúc: chùa Tây Phương, chùa Hương Tích, cung điện,lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế, Khuê văn Các ở Văn Miếu – Hà Nội.
- Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng như 18 tượng vị tổ ở chùa Tây Phương, 9 đỉnh đồng lớn ở Huế. Năm 1993 UNESCO công nhận cố đô Huế là di sản văn hóa thế giới.
II. Giáo dục, khoa học, nghệ thuật
1. Giáo dục, thi cử
- Thời Tây Sơn: vua Quang Trung ra Chiếu lập học, chấn chỉnh lại việc học tập, thi cử, mở trường công, đưa chữ Nôm vào thi cử.
- Nhà Nguyễn: Quốc Tử Giám đặt ở Huế lấy con em quan lại, những người học giỏi vào học; lập “Tứ dịch quán” để dạy tiếng Pháp, Thái Lan.
2. Sử học, địa lý, y học
- Lịch sử, địa lý
- Đại Việt sử ký tiền biên.
- Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương mục.
- Đại Nam thực lục, Đại Nam Liệt truyện.
- Nhà bác học Lê Quý Đôn: Đại Việt Thông Sử, Phủ Biên Tạp Lục ;Kiến văn tiểu lục, Vân Đài loại ngữ.
- Phan Huy Chú: Lịch triều hiến chương loại chí.
- Nhất Thống Địa Dư Chí của Lê Quang Định.
- Gia Định thành thông chí của Trịnh Hoài Đức.
- Lê Quang Định, Trịnh Hoài Đức, Ngô Nhân Tỉnh: “Gia Định Tam Gia” là học trò của Võ Trường Toản.
- Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ Hải Thượng Y Tông Tâm Lĩnh.
3. Những thành tựu về kỹ thuật
- Được mở rộng như làm đồng hồ, kính thiên lý, chế tạo máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thủy chạy bằng hơi nước, chứng tỏ khả năng sáng tạo của nhân dân ta, nhưng không được nhà nước khuyến khích.
B. Trắc nghiệm Lịch sử bài 28
Câu 1: Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.
B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.
C. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.
D. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.
Chọn đáp án: C
Giải thích: (SGK-Tr.143)
Câu 2: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn được tổ chức UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới?
A. Thành nhà Hồ.
B. Quần thể di tích cố đô Huế.
C. Thánh địa Mĩ Sơn.
D. Hoàng thành Thăng Long.
Chọn đáp án: B
Câu 3: Văn học chữ Nôm phát triển đỉnh cao thể hiện rõ nhất qua tác phẩm nào?
A. Chinh phụ ngâm khúc.
B. Cung oán ngâm khúc.
C. Qua đèo ngang.
D. Truyện Kiều.
Chọn đáp án: C
Giải thích: (SGK-Tr.143)
Câu 4: Phan Huy Chú nổi tiếng trên lĩnh vực nào?
A. Y học. B. Văn học. C. Sử học. D. Địa lý.
Chọn đáp án: C
Giải thích: (SGK-Tr.146)
Câu 5: Những điệu hát dân gian phổ biến ở miền xuôi cuối thế kỉ XVIII - đầu thế ki XIX là
A. quan họ, hát lượn, hát xoan.
B. quan họ, trống quân, hát ví, hát dặm, hát tuồng,
C. trống quân, hát tuồng, hát xoan, hát khắp.
D. hát lượn, hát khắp, hát xoan, hát tuồng.
Chọn đáp án: B
Giải thích: (SGK-Tr.143)
Câu 6: Danh y nổi tiếng nhất thế kỉ XVIII là ai?
A. Tuệ Tĩnh B. Lê Hữu Trác. C. Nguyễn Trác Luân. D. Tôn Thất Tùng.
Chọn đáp án: B
Giải thích: (SGK-Tr.146)
Câu 7: Nội dung thơ của Hồ Xuân Hương
A. đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền lợi của phụ nữ
B. lên tiếng bênh vực các cuộc đấu tranh của nông dân.
C. ca ngợi đất nước thái bình thịnh trị, đời sống nhân dân ấm no, hạnh phúc
D. ca ngợi tình yêu lứa đôi và những giá trị của cuộc sống trong xã hội đương thời.
Chọn đáp án: A
Giải thích: (SGK-Tr.143)
Câu 8: Nhân tố nào khiến cho kĩ thuật thế kỉ XVIII đạt được nhiều thành tựu vượt bậc so với thời kỳ trước?
A. Sự khuyến khích của nhà nước.
B. Tiếp xúc với kĩ thuật tiên tiến của phương Tây.
C. Nhân dân hăng say lao động sản xuất.
D. Do có nhiều đơn đặt hàng từ phương Tây.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vào thế kỉ XVIII do được tiếp xúc với kĩ thuật tiên tiến từ phương Tây thông qua nhiều con đường: truyền giáo, buôn bán, du học, đi sứ,… nên kĩ thuật của Việt Nam có nhiều tiến bộ vượt bậc so với trước (sự ra đời của các loại máy chạy bằng hơi nước)
Câu 9: Dòng tranh rất nổi tiếng vào thế kỉ XVIII ở Bắc Ninh
A. Tranh Hàng Trống.
B. Tranh Đông Hồ.
C. Tranh Kim Hoàng.
D. Tranh Tây Hồ.
Chọn đáp án: B
Giải thích: (SGK-Tr.144)
Câu 10: Thời Nguyễn Quốc tử giám được đặt ở đâu?
A. Thăng Long. B. Thanh Hóa. C. Huế. D. Gia Định.
Chọn đáp án: C
Giải thích: (SGK-Tr.145)
Với nội dung bài Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về tình hình phát triển của văn học, nghệ thuật và xã hội cuối thế kỉ 18....
Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 7 bài: Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX đã được VnDoc.com giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Giải bài tập SGK môn Lịch sử lớp 7, Giải bài tập SBT môn Lịch sử 7 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.