Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 23

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 23 giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 23

CHÍNH TẢ: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

1. Nghe – viết:

Cái trống trường em (hai khổ thơ đầu)

- Tìm các dấu câu trong bài chính tả.

Dấu chấm, dấu hỏi chấm.

- Tìm các chữ viết hoa. Cho biết vì sao phải viết hoa.

Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ phải viết hoa: Cái, Mùa, Suốt, Trống, Bồng, Trong, Bọn, Chỉ.

2. Điền vào chỗ trống:

a. l hay n?

…ong …anh đáy …ước in trời

Thành xây khói biếc …on khơi bóng vàng.

Nguyễn Du

Trả lời:

Long lanh đáy nước in trời

Thành xây khói biếc non khơi bóng vàng.

b. en hay eng?

Đêm hội, ngoài đường người và xe ch… chúc. Chuông xe xích lô l… k…, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ h… với bạn, Hùng cố l… qua dòng người đang đổ về sân vận động.

Trả lời:

Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

c. i hay ?

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Hằng ngày ch…m đến t…`m mồi chíp ch…u

Đường xa gánh nặng sớm ch…`u

Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi.

Trần Đăng Khoa

Trả lời:

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Hằng ngày chim đến tìm mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm chiều

Kê cái đòn gánh bao nhu người ngồi.

3. Thi tìm nhanh.

Gợi ý:

Những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l

- quả na, nặn tượng, nằm ngủ, nắm tay, nặng nề, nắng nóng, nảy mầm, nấm rơm, nâng lên, nín khóc, no nê, non nước, nước nóng, nơ đỏ,…

- bàn là, lá xanh, nước lã, người lạ, hoa lan, làng xóm, khăn len, quả lê, tuần lễ, tờ lịch, lò sưởi, lấp ló, lồng chim, lưng còng, lửng lơ …

Những tiếng có vần en và những tiếng có vần eng

- chen chúc, chén nước, hờn ghen, hẹn hò, mon men, nhen nhóm, đường phèn, quen, ren, vén, vẻn vẹn, xen, xén…

- xà beng, leng keng, kẻng, xẻng,…

Những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm

- im lìm, bím tóc, dìm, ghim, nhím, ngất lịm, mỉm cười, mím môi, phim, phím, chim chóc, chìm, cây sim, …

- que diêm, điềm lành, hiềm khích, nguy hiểm, tiết kiệm, kiểm tra, liêm khiết, cái liềm, niềm vui, viêm, hồng xiêm, …

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 23 nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
1 58
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Tiếng Việt 2

    Xem thêm