Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28 giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28

CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI

1. Nghe – viết: Ngôi trường mới (từ Dưới mái trường mới… đến hết)

Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than.

2. Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.

Gợi ý:

- ai: bài học, cãi cọ, cái bút, dẻo dai, tóc dài, bài học, bãi biển, gai góc, sợ hãi, hài hước, mải chơi, con nai, chải tóc, …

- ay: bay nhảy, bày vẽ, ớt cay, đi cày, gãy cây, gảy đàn, hay ho, may áo, nảy nở, nhảy nhót, nước chảy, say sưa, vay mượn, xay thóc, …

3. Thi tìm nhanh các tiếng.

a. Bắt đầu bằng s hoặc x:

Gợi ý:

- s: sà xuống, sang trọng, buổi sáng, cặp sách, sạch sẽ, màu sắc, hoa sen, chim sẻ, ốc sên, son phấn, sông suối, sơn nhà, sung sướng, sừng trâu, sức lực, …

- x: xa xôi, xanh xao, xăng xe, cái xẻng, xẻ gỗ, xin nghỉ, xinh xắn, xích lô, xong xuôi, xông mặt, xuống thuyền, xúc cát, …

b. Có thanh ngã hoặc thanh hỏi:

- Thanh ngã: ngã xuống, ngỡ ngàng, vỡ tan, vẽ tranh, trũng xuống, chõng tre, sợ hãi, hũ bạc, vững vàng, nói khẽ, …

- Thanh hỏi: con khỉ, khỏe mạnh, khổ sở, sả, chim sẻ, giá rẻ, mải mê, mỏ chim, mở cửa, vẻ đẹp, vỏ cam, vở viết, nhỏ bé, nhổ cỏ, ăn phở,…

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 28 nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
1 64
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Tiếng Việt 2

    Xem thêm