Lý thuyết Tiếng Việt 2: Chính tả: Quả tim khỉ
Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2
Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2: Chính tả: Quả tim khỉ giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Lý thuyết Tiếng Việt 2: Chính tả: Quả tim khỉ
1. Nghe – viết: Quả tim khỉ (từ Bạn là ai?… đến hoa quả mà Khỉ hái cho.
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
+ Chữ đầu tiên trong tên bài chính tả: Qủa
+ Tên riêng: Khỉ, Cá Sấu
+ Từ đứng đầu mỗi câu: Bạn, Vì, Tôi, Từ.
- Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?
+ Lời của Khỉ: Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
+ Lời của Cá Sấu: Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
- > Những lời nói ấy đặt sau dấu gạch đầu dòng.
2. Điền vào chỗ trống:
a) s hay x?
- …ay sưa, …ay lúa
- …ông lên, dòng …ông
Trả lời:
- say sưa, xay lúa
- xông lên, dòng sông
b) ut hay uc?
- ch…´ mừng, chăm ch…´
- l… lội, l… lọi
Trả lời:
- chúc mừng, chăm chút
- lụt lội, lục lọi
3.
a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa, …
Em hãy tìm thêm các tên khác.
- Gợi ý: sói, sẻ, sứa, sao biển, sên, thạch sùng, sâu, sáo, sơn ca, sư tử, sóc, sếu, sam, sò,…
b) Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như sau:
- Co lại: rụt
- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát …: xúc
- Chọi bằng sừng hoặc bằng đầu: húc
Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Chính tả: Quả tim khỉ nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2 và Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.