Vật lí lớp 7 bài 11 Độ cao của âm
Lý thuyết Vật lý lớp 7 bài 11: Độ cao của âm
Lý thuyết Vật lý lớp 7 bài 11: Độ cao của âm được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
I – TẦN SỐ
- Số dao động trong một giây gọi là tần số.
- Đơn vị của tần số: Hz (Hertz), đọc là héc
- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
Chú ý: Để tính tần số ta lấy số dao động chia cho thời gian vật thực hiện dao động
(thời gian ta đưa hết về giây).
II – ÂM CAO (ÂM BỔNG) – ÂM THẤP (ÂM TRẦM)
Thí nghiệm 1: Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi có chiều dài khác nhau (20cm, 30cm) trên mặt hộp gỗ. Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của chúng dao động.
Nhận xét:
+ Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp.
+ Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
Thí nghiệm 2: Một đĩa nhựa được đục lỗ cách đều nhau và được gắn vào trục của một động cơ chạy bằng pin. Chạm góc miếng bìa vào một hàng lỗ nhất định trên đĩa đang quay.
Nhận xét;
+ Khi đĩa quay chậm, góc miếng bìa dao động chậm và âm phát ra thấp.
+ Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh và âm phát ra cao.
Kết luận: Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số
+ Âm phát ra càng cao (bổng) khi tần số dao động càng lớn.
+ Âm phát ra càng thấp (trầm) khi tần số dao động càng bé.
III – ĐỌC THÊM
- Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz - 20000 Hz
- Những âm có tần số gọi là hạ âm < 20Hz .
- Những âm có tần số > 20000Hz gọi là siêu âm.
- Chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000 Hz.
- Câu chuyện về chú cá voi cô độc nhất hành tinh (Whalien): Cá voi 52 hertz là một cá thể cá voi thuộc loài không xác định, tiếng kêu của nó có tần số bất thường là 52 Hz. Nó có dấu hiệu âm thanh vô cùng đặc trưng. Ở tần số 52 hertz, tiếng kêu của chú cá voi còn cao hơn cả âm trầm nhất của kèn tuba. Tiếng kêu của Cá voi 52 hertz không tương đồng với cả cá voi xanh lẫn cá voi vây, tần số cao hơn, ngắn hơn và thường xuyên hơn. Cá voi xanh thường kêu ở tần số 10–39 Hz, còn cá voi vây thì ở 20Hz. Tiếng gọi 52 hertz của chú cá voi này có số lần lặp lại, độ dài và chuỗi các tiếng kêu biến thiên nhiều lần, nhưng vẫn dễ dàng dò được do tần số và những đặc điểm đặc thù.
IV. TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 7
Câu 1: Tần số là
A. Khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động
B. Số dao động trong một giây
C. Số dao động trong một phút
D. Khoảng thời gian vật thực hiện được 60 dao động
Câu 2: Chọn câu đúng
A. Tần số là khoảng thời gian vật thực hiện được một dao động
B. Tần số là số dao động trong một giây
C. Tần số là số dao động trong một phút
D. Tần số là khoảng thời gian vật thực hiện được 60 dao động
Câu 3: ………..là số dao động trong một giây.
A. Vận tốc
B. Biên độ
C. Chu kì
D. Tần số
Câu 4: Tần số là gì?
A. Tần số là số dao động trong một giờ
B. Tần số là số dao dộng trong một giây
C. Tần số là số dao động trong một phút
D. Tần số là số dao dộng trong một thời gian nhất định
Câu 5: Dao động càng nhanh thì tần số dao động
A. Không thay đổi
B. Càng nhỏ
C. Càng lớn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Chỉ ra câu kết luận đúng trong các câu sau
A. Dao động càng nhanh thì tần số dao động không thay đổi
B. Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng nhỏ
C. Dao động càng nhanh thì tần số dao động càng lớn
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7: Đơn vị của tần số là
A. Ki-lô-mét (km)
B. Giờ (h)
C. Héc (Hz)
D. Mét trên giây( (m/s)
Câu 8: Đơn vị của tần số là
A. s (giây)
B. m/s (mét trên giây)
C. dB (dexiben)
D. Hz (héc)
Câu 9: Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 5000 dao động. Tần số dao động của lá thép có giá trị là
A. 20Hz
B. 250Hz
C. 5000Hz
D. 10000Hz
Câu 10: Trong 2 phút, một vật thực hiện được 4000 dao động. Tần số dao động của vật có giá trị là
A. 33,3Hz
B. 250Hz
C. 2000Hz
D. 333,3Hz
Câu 11: Vật nào trong các vật sau đây dao động với tần số lớn nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 300 dao động
C. Trong ba giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động
D. Trong mười giây, dây chun thực hiện được 650 dao động
Câu 12: Vật nào trong các vật sau đây dao động với tần số nhỏ nhất?
A. Trong một giây, dây đàn thực hiện được 200 dao động
B. Trong một phút, con lắc thực hiện được 300 dao động
C. Trong ba giây, mặt trống thực hiện được 500 dao động
D. Trong mười giây, dây chun thực hiện được 650 dao động
Câu 13: Độ cao của âm phụ thuộc vào?
A. Tần số
B. Biên độ
C. Độ to
D. Cường độ
Câu 14: Chọn câu đúng
A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số
B. Độ cao của âm phụ thuộc vào biên độ
C. Độ cao của âm phụ thuộc vào độ to
D. Độ cao của âm phụ thuộc vào cường độ
Câu 15: Một vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng
A. Trầm
B. Bổng
C. Vang
D. Truyền đi xa
Đáp án
1.B | 2.B | 3.D | 4.B | 5.C | 6.C | 7.C | 8.D |
9.B | 10.A | 11.A | 12.B | 13.A | 14.A | 15.B |
----------------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Vật lý lớp 7 bài 11. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất được cập nhật.