Mn2O7 là oxide gì?
Mn2O7 có tan trong nước không
Mn2O7 là oxide gì? được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời các nội dung có liên quan đến Mn2O7, từ đó bạn đọc nắm được các nội dung kiến thức có liên quan, vận dụng hoàn thành tốt các dạng bài tập câu hỏi. Học tập tốt hơn mô Hóa học, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.
1. Mn2O7 là oxide gì?
Mn2O7 là oxide acid
Mn2O7 là oxide acid trong Mn2O7 thì Mn có số oxi hóa là +7, có tác dụng phân cực mạnh cho nên liên kết Mn-O trong Mn2O7 mang bản chất cộng hóa trị phân cực, chính vì vậy nên Mn2O7 là một oxide acid
Mn2O7 + H2O → 2HMnO4 (pemanganic acid)
2. Mn2O7 đọc là gì?
Theo tên thông thường: Mangan heptoxit, Mangan(VII) Oxide
Theo danh pháp IUPAC: Manganese(VII) oxide
3. Oxide
1. Định nghĩa oxide
Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen.
2. Phân loại oxide
Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại:
- Oxide kim loại được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa Ba và O2 tạo ra BaO.
- Oxide phi kim được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen,
Ví dụ như phản ứng giữa C và O2 tạo ra CO2.
Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành bốn loại: oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính và oxide trung tính.
Tên gọi | Tính chất |
Oxide base | Là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước Na2O, K2O, BaO, CaO, FeO, CuO, ... |
Oxide acid | Là những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước SO2, CO2, P2O5, SO3, .... |
Oxide lưỡng tính | Là những oxide tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base tạo thành muối và nước Al2O3, ZnO, ... |
Oxide trung tính | Là những oxide không tạo muối NO, CO, .... |
4. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau CuO, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, CaO, Na2O, SO3.
a) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch KOH?
b) Chất nào trong các chất trên phản ứng được với dung dịch HCl?
Viết các phương trình hóa học minh họa.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
a) Các chất phản ứng được với dung dịch KOH là: CO2, SO2, SO3.
Các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O
b) Các chất phản ứng được với dung dịch HCl là: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O.
Các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Câu 2. Chia mẩu dây đồng thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho vào dung dịch HCl, không thấy hiện tượng gì xảy ra.
Phần 2 đem đốt nóng trong không khí, một thời gian sau thu được chất rắn màu đen. Khi cho vào trong dung dịch HCl, thấy chất rắn màu đen tan ra và dung dịch có màu xanh.
Giải thích các hiện tượng diễn ra trong các quá trình trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (nếu có).
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Phần 1: Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Phâfn 2: Khi đốt nóng dây đồng (Cu) trong không khí sẽ có phản ứng:
2Cu + O2
CuO có màu đen, khi cho vào dung dịch HCl có phản ứng:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 vừa tạo thành tan trong nước tạo ra dung dịch có màu xanh.
----------------------